Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Shinpoong Cefapezone

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VNB-2153-04
Dạng bào chế
Thuốc bột pha tiêm
Lượt xem
595
Thành phần
Quy cách đóng gói Hộp 10 lọ 1g thuốc bột pha tiêm

Thông tin chi tiết về Shinpoong Cefapezone

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
1g

Chỉ định

- Nhiễm trùng hô hấp, tiết niệu, tiêu hóa. - Viêm phúc mạc, nhiễm trùng máu, viêm màng não mủ, sản phụ khoa, xương khớp.

Chống chỉ định

Quá mẫn với cefoperazone hoặc cephalosporins.

Liều lượng - Cách dùng

Tiêm IM hoặc IV: - Người lớn: 2 - 4 g/ngày, chia 2 lần. + Nhiễm trùng nặng: 8 - 12 g/ngày chia 2 - 3 lần, có thể tăng lên 16 g. - Sơ sinh & trẻ em: 50 - 200 mg/kg/ngày, chia 2 - 4 lần. + Viêm màng não: có thể tăng lên 300 mg/kg. - Suy thận liều tối đa 4 g/ngày.

Tác dụng phụ

Quá mẫn da, vàng da, tăng men gan, suy thận cấp, viêm đại tràng nặng, viêm phổi kẽ & sốc

Tương tác thuốc

Tránh uống chất cồn.

Công dụng Shinpoong Cefapezone

- Nhiễm trùng hô hấp, tiết niệu, tiêu hóa. - Viêm phúc mạc, nhiễm trùng máu, viêm màng não mủ, sản phụ khoa, xương khớp.

Thông tin từ hoạt chất: Cefoperazone

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Cefoperazone

Cefoperazone kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn đang phát triển và phân chia. Cefoperazone là kháng sinh dùng theo đường tiêm có tác dụng kháng khuẩn tương tự Ceftazidim. Cefoperazone rất bền vững trước các beta - lactamase được tạo thành ở hầu hết các vi khuẩn gram âm. Do đó, cefoperazon có hoạt tính mạnh trên phổ rộng của vi khuẩn gram âm, bao gồm các chủng N. gonorrhoeae tiết penicillinase và hầu hết các dòng Enterobacter, Citrobacter, Proteus, Morganalle, Providencia, Salmonella, Shigella và Serratia spp.). Cefoperazon có tác dụng chống Enterobacteriaceae yếu hơn các cephalosporin thế hệ 3 khác. Cefoperazon thường có tác dụng chống các vi khuẩn kháng với các kháng sinh beta - lactam khác.

Dược động học Cefoperazone

- Thuốc không hấp thu qua đường tiêu hóa. - Phân bố rộng khắp mô và dịch cơ thể. - Cefoperazone thải trừ chủ yếu ở mật (70-75%) và nhanh chóng đạt được nồng độ cao trong mật. Lượng cefoperazone còn lại được thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu qua lọc cầu thận. - Qua hàng rào máu não tốt khi màng não bị viêm. - Thuốc qua nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp.

Tác dụng Cefoperazone

Cefoperazone kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn đang phát triển và phân chia. Cefoperazone là kháng sinh dùng theo đường tiêm có tác dụng kháng khuẩn tương tự Ceftazidim. Cefoperazone rất bền vững trước các beta - lactamase được tạo thành ở hầu hết các vi khuẩn gram âm. Do đó, cefoperazon có hoạt tính mạnh trên phổ rộng của vi khuẩn gram âm, bao gồm các chủng N. gonorrhoeae tiết penicillinase và hầu hết các dòng Enterobacter, Citrobacter, Proteus, Morganalle, Providencia, Salmonella, Shigella và Serratia spp.). Cefoperazon có tác dụng chống Enterobacteriaceae yếu hơn các cephalosporin thế hệ 3 khác. Cefoperazon thường có tác dụng chống các vi khuẩn kháng với các kháng sinh beta - lactam khác.

Chỉ định Cefoperazone

Ðiều trị:

Liều dùng Cefoperazone

Có thể dùng đường tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch. Nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình: 1-2g mỗi 12 giờ.Nhiễm khuẩn nặng: 2-4g cách mỗi 12 giờ. Liều bình thường ở trẻ em: 25-100mg/kg mỗi 12 giờ.

Chống chỉ định Cefoperazone

Không sử dụng đối với các bệnh nhân nhạy cảm với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporine.

Tương tác Cefoperazone

Có thể xảy ra các phản ứng giống disulfiram với các triệu chứng đặc trưng như đỏ bừng, ra mồ hôi, đau đầu, buồn nôn, nôn và nhịp tim nhanh nếu uống rượu trong vòng 72 giờ sau khi dùng cefoperazon

Tác dụng phụ Cefoperazone

Mề đay, ban đỏ, sốt, giảm bạch cầu (có thể hồi phục), giảm prothrombin máu (ít gặp và thoáng qua), ảnh hưởng trên hệ tiêu hóa, các phản ứng tại chỗ, thiếu vitamin K (hiếm).

Thận trọng lúc dùng Cefoperazone

Cefoperazone được thải trừ chủ yếu qua đường mật. Ở những bệnh nhân bị bệnh lý gan hoặc tắc mật thì phải điều chỉnh lại liều lượng cho thích hợp. LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ Lúc có thai: do chưa có nghiên cứu đầy đủ nên tránh dùng thuốc trong thai kỳ trừ khi thật cần thiết. Lúc nuôi con bú: thuốc được bài tiết qua sữa mẹ ít. Tuy nhiên phải lưu ý khi sử dụng ở người đang cho con bú.

Bảo quản Cefoperazone

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25 độ C.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Thuốc liên quan

10 sản phẩm

Các sản phẩm liên quan đến Shinpoong Cefapezone

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook