Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược
Thuốc Daivobet - Thuốc mỡ - Hình ảnh sản phẩm
Thuốc Daivobet - Ảnh 1
Thuốc Daivobet - Ảnh 2

Daivobet

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VN-20354-17
Dạng bào chế
Thuốc mỡ
Lượt xem
18,025
Thành phần
Mỗi g chứa: Calcipotriol (dưới dạng Calcipotriol hydrat 52,2mcg) 50mcg
Quy cách đóng gói Hộp 1 tuýp 15g, 30g

Thông tin chi tiết về Daivobet

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
dưới dạng Calcipotriol hydrat 52,2mcg

Chỉ định

Bệnh vẩy nến thông thường.

Đặc tính dược lực học:

Thuốc bôi ngoài da chứa calcipotriol, một dẫn chất của vitamin D, có tác dụng trong sự biệt hóa và ngăn chặn sự tăng sinh các tế bào sừng của da. Vì vậy thuốc có tác dụng bình thường hóa sự biệt hóa và tăng sinh các tế bào bất thường ở da bị vẩy nến.

Đặc tính dược động học:

Sau khi bôi lên da đầu dung dịch calcipotriol 0,005% vào da lành hoặc những mảng vảy nến, chưa đến 1% liều dùng được hấp thu qua da trong 12 giờ. Nếu bôi thuốc mỡ 0,005%, khoảng 5 - 6% lượng thuốc được hấp thu vào cơ thể trong 12 giờ. Hấp thu qua da của dạng kem bôi chưa được nghiên cứu. Hầu hết lượng thuốc hấp thu được biến đổi thành chất chuyển hóa không có hoạt tính trong vòng 24 giờ tại gan và thải trừ qua mật.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Rối loạn chuyển hóa calci. Bệnh nhân tăng calci huyết hoặc có dấu hiệu nhiễm độc Vitamin D. Bệnh nhân có bệnh lý gan, thận nặng.

Liều lượng - Cách dùng

Bôi thuốc lên vùng da bị tổn thương 2 lần mỗi ngày. Ở một số bệnh nhân, có thể điều trị duy trì với số lần dùng ít hơn vẫn cho kết quả tốt. Liều mỗi tuần không nên vượt quá 100 g.

Trẻ em trên 12 tuổi: Bôi thuốc lên vùng da bị tổn thương 2 lần mỗi ngày. Liều mỗi tuần không nên vượt quá 75 g.

Trẻ em 6 - 12 tuổi: Bôi thuốc lên vùng da bị tổn thương 2 lần mỗi ngày. Liều mỗi tuần không nên vượt quá 50 g.

Độ an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được đánh giá. Vì vậy không nên sử dụng thuốc ở trẻ em dưới 6 tuổi.

DÙNG QUÁ LIỀU:

Dùng quá nhiều (hơn 100 g một tuần) có thể gây tăng calci huyết nhưng sẽ hạ nhanh khi ngừng điều trị.

Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn thường nhẹ như kích ứng tại chỗ thoáng qua, nóng da, ngứa, ban đỏ, khô da và hiếm khi có viêm da mặt. Ngoài ra: tăng calci máu, tăng calci niệu, bộc phát vảy nến, eczema… Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Chưa có nghiên cứu tương tác của calcipotriol với thuốc khác. Không có kinh nghiệm sử dụng calcipotriol cùng với các thuốc điều trị vảy nến bôi ngoài da khác trên cùng một vùng da.

Công dụng Daivobet

Bệnh vẩy nến thông thường.

Đặc tính dược lực học:

Thuốc bôi ngoài da chứa calcipotriol, một dẫn chất của vitamin D, có tác dụng trong sự biệt hóa và ngăn chặn sự tăng sinh các tế bào sừng của da. Vì vậy thuốc có tác dụng bình thường hóa sự biệt hóa và tăng sinh các tế bào bất thường ở da bị vẩy nến.

Đặc tính dược động học:

Sau khi bôi lên da đầu dung dịch calcipotriol 0,005% vào da lành hoặc những mảng vảy nến, chưa đến 1% liều dùng được hấp thu qua da trong 12 giờ. Nếu bôi thuốc mỡ 0,005%, khoảng 5 - 6% lượng thuốc được hấp thu vào cơ thể trong 12 giờ. Hấp thu qua da của dạng kem bôi chưa được nghiên cứu. Hầu hết lượng thuốc hấp thu được biến đổi thành chất chuyển hóa không có hoạt tính trong vòng 24 giờ tại gan và thải trừ qua mật.

Thông tin từ hoạt chất: Calcipotriol

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Calcipotriol

Calcipotriol tạo ra sự biệt hóa tế bào và ức chế sự tăng sinh của tế bào sừng. Vì vậy, ở vùng da bị vẩy nến, Calcipotriol làm cho sự tăng sinh và biệt hóa tế bào trở về bình thường.

Dược động học Calcipotriol

Calcipotriol rất ít được hấp thu qua da. Kết quả thu được ở hơn 3000 bệnh nhân vẩy nến đã chứng minh rằng calcipotriol có hiệu quả cao và được dung nạp tốt.

Tác dụng Calcipotriol

Calcipotriol là dạng dùng tại chỗ của dẫn xuất vitamin D, calcipotriol, chất này tạo ra sự biệt hóa tế bào và ức chế sự tăng sinh của tế bào sừng. Vì vậy, ở vùng da bị vẩy nến, Calcipotriol làm cho sự tăng sinh và biệt hóa tế bào trở về bình thường. Calcipotriol không làm vấy bẩn, không có mùi, được dung nạp tốt đối với da bình thường và tránh được các tác dụng phụ của steroids.

Chỉ định Calcipotriol

Vẩy nến thông thường.

Liều dùng Calcipotriol

Chỉ nên thoa thuốc mỡ Calcipotriol lên vùng da có sang thương 2 lần/ngày. Ðối với một số bệnh nhân khi điều trị duy trì chỉ cần thoa ít lần hơn. Liều dùng hàng tuần không vượt quá 100g.

Chống chỉ định Calcipotriol

Tăng mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc mỡ Calcipotriol.

Tương tác Calcipotriol

Thuốc mỡ Calcipotriol là một thuốc chế biến sẵn để dùng ngay, do đó không nên trộn lẫn với các thành phần của thuốc khác.

Tác dụng phụ Calcipotriol

Tác dụng phụ nhẹ như kích thích da tại chỗ tạm thời và hiếm khi viêm da vùng mặt xảy ra.

Thận trọng lúc dùng Calcipotriol

Không nên thoa thuốc mỡ lên mặt vì thuốc có thể gây kích thích da mặt. Phải rửa tay cẩn thận sau khi dùng thuốc. LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ Dù các nghiên cứu ở súc vật thực nghiệm không cho thấy có bất kỳ tác dụng gây quái thai nào, nhưng sự an toàn của thuốc mỡ Calcipotriol khi dùng cho phụ nữ có thai không được bảo đảm.

Bảo quản Calcipotriol

Bảo quản ở nhiệt độ phòng từ 15 độ C - 25 độ C.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook