Dùng ngoài điều trị bệnh vảy nến mảng, mức độ nhẹ đến vừa.
DƯỢC LỰC HỌC
Mã ATC: D05AX02
Nhóm dược lý: Thuốc điều trị vảy nến dùng ngoài khác.
Calcipotriol là một dẫn chất tổng hợp của vitamin D3, có tác dụng điều trị vảy nến. Cơ chế tác dụng chính xác đối với bệnh vảy nến của calcipotriol chưa được hiểu đầy đủ, tuy nhiên, những bằng chứng in vitro cho thấy thuốc kích thích sự biệt hóa và ức chế tăng sinh của nhiều loại tế bào trong đó có tế bào sừng. Tác dụng này xấp xỉ tương đương với vitamin D tự nhiên nhưng cho thấy hiệu quả sử dụng calci của calcipotriol kém vitamin D tự nhiên tới 100 - 200 lần.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sau khi bôi lên da đầu dung dịch calcipotriol 0,005% vào da lành hoặc những mảng vảy nến, chưa đến 1% liều dùng được hấp thu qua da trong 12 giờ. Nếu bôi thuốc mỡ 0,005%, khoảng 5 - 6% lượng thuốc được hấp thu vào cơ thể trong 12 giờ. Hấp thu qua da của dạng kem bôi chưa được nghiên cứu. Hầu hết lượng thuốc hấp thu được biến đổi thành chất chuyển hóa không có hoạt tính trong vòng 24 giờ tại gan và thải trừ qua mật.
Mẫn cảm với calcipotriol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng.
Bị rối loạn chuyển hóa calci hoặc điều trị với các thuốc khác có khả năng làm tăng nồng độ calci huyết thanh.
Tăng calci huyết hoặc có dấu hiệu nhiễm độc vitamin D.
Sử dụng calcipotriol trên da mặt.
Người lớn
Dùng đơn độc
Nên bôi TROZIMED lên vùng da bị bệnh ở tay chân hoặc thân mình 1 hoặc 2 lần/ ngày. Khuyến cáo sử dụng 2 lần/ ngày (sáng và tối) khi bắt đầu điều trị, có thể giảm xuống 1 lần một ngày khi chuyển sang điều trị duy trì, tùy thuộc vào đáp ứng.
Nên bôi một lớp mỏng thuốc mỡ lên da và xoa nhẹ nhàng để phủ hết vùng da bị ảnh hưởng đến khi thuốc ngấm hết.
Lượng thuốc mỡ dùng tối đa không quá 100 g mỗi tuần. Nếu thuốc được sử dụng chung với thuốc kem hoặc dung dịch chứa calcipotriol khác, liều calcipotriol tổng cộng mỗi tuần không được quá 5 mg.
Thời gian điều trị dựa trên biểu hiện lâm sàng. Thuốc có hiệu quả điều trị rõ rệt sau tối đa 4 - 8 tuần. Điều trị có thể được lặp lại.
Dùng phối hợp
Sử dụng 1 lần/ ngày phối hợp với corticosteroid dùng ngoài (ví dụ dùng TROZIMED vào buổi sáng và steroid vào buổi tối) có hiệu quả và dung nạp tốt.
Đối tượng đặc biệt
Bệnh nhân suy thận/ gan
Không nên điều trị với calcipotriol cho bệnh nhân bị suy thận hoặc suy gan nặng.
Trẻ em và thanh thiếu niên (dưới 18 tuổi)
Kinh nghiệm sử dụng thuốc mỡ calcipotriol ở trẻ em và thanh thiếu niên còn hạn chế. Hiệu quả và an toàn khi sử dụng kéo dài liều dùng cho người lớn được đề cập ở trên chưa được thiết lập ở trẻ em và thanh thiếu niên. Vì vậy, không khuyến cáo dùng ở nhóm đối tượng này.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Triệu chứng
Sử dụng thuốc quá liều khuyến cáo có thể gây tăng calci huyết nhưng sẽ nhanh chóng hồi phục sau khi ngừng thuốc.
Dấu hiệu lâm sàng của tăng calci huyết bao gồm: Biếng ăn, buồn nôn, nôn, táo bón, giảm trương lực cơ, trầm cảm, hôn mê và bất tỉnh.
Xử trí
Nếu người bệnh bị tăng calci huyết do bôi thuốc, cần ngừng điều trị cho tới khi chỉ số này trở về bình thường.
Theo thông tin lâm sàng, khoảng 25% bệnh nhân điều trị với calcipotriol có thể bị các tác dụng không mong muốn, thường là nhẹ.
Tác dụng không mong muốn thường được báo cáo nhất là các phản ứng da thoáng qua đa dạng, đặc biệt là kích ứng ở vị trí tổn thương/ xung quanh vị trí tổn thương.
Các tác dụng không mong muốn theo tần suất và hệ cơ quan:
Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10
Da và các mô dưới da: Kích ứng ở da.
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10
Da và các mô dưới da: Ngứa, cảm giác bỏng da, cảm giác châm chích da, khô da, hồng ban, phát ban (bao gồm hồng ban, ban dát sẩn, mụn mủ và bóng nước).
Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100
Da và các mô dưới da: Eczema, viêm da tiếp xúc, vảy nến tiến triển.
Rất hiếm gặp, ADR <1/10.000
Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (bao gồm nổi mày đay, phù mặt hoặc quanh hốc mắt, phù mạch).
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng calci huyết, tăng calci niệu.
Da và các mô dưới da: Thay đổi sắc tố da thoáng qua, nhạy cảm ánh sáng thoáng qua, viêm da mặt và quanh mắt.
Thuốc có thể có những tác dụng không mong muốn khác, khuyên bệnh nhân thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Khi dùng TROZIMED đồng thời với điều trị bằng ánh sáng tử ngoại B, cần bôi thuốc ít nhất 2 giờ trước khi hoặc sau khi chiếu tia cực tím để tránh làm giảm tác dụng của tia tử ngoại cũng như của calcipotriol.
Dùng đồng thời calcipotriol và acid salicylic dùng ngoài da có thể dẫn đến mất tác dụng của calcipotriol.
Chưa có kinh nghiệm về phối hợp với các thuốc trị vảy nến khác trên cùng một vùng da vào cùng một thời điểm.
Calcipotriol có thể bị giảm tác dụng bởi orlistat.