Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Kem Trozimed

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VD-14584-11
Dạng bào chế
Hộp 1 tuýp x 30g kem bôi ngoài da
Lượt xem
1,728
Thành phần
Quy cách đóng gói Hộp 1 tuýp x 30g kem bôi ngoài da

Thông tin chi tiết về Kem Trozimed

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
-

Chỉ định


Dùng ngoài điều trị bệnh vảy nến mảng, mức độ nhẹ đến vừa.  

DƯỢC LỰC HỌC

Mã ATC: D05AX02
Nhóm dược lý: Thuốc điều trị vảy nến dùng ngoài khác. 
Calcipotriol là một dẫn chất tổng hợp của vitamin D3, có tác dụng điều trị vảy nến. Cơ chế tác dụng chính xác đối với bệnh vảy nến của calcipotriol chưa được hiểu đầy đủ, tuy nhiên, những bằng chứng in vitro cho thấy thuốc kích thích sự biệt hóa và ức chế tăng sinh của nhiều loại tế bào trong đó có tế bào sừng. Tác dụng này xấp xỉ tương đương với vitamin D tự nhiên nhưng cho thấy hiệu quả sử dụng calci của calcipotriol kém vitamin D tự nhiên tới 100 - 200 lần. 

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Sau khi bôi lên da đầu dung dịch calcipotriol 0,005% vào da lành hoặc những mảng vảy nến, chưa đến 1% liều dùng được hấp thu qua da trong 12 giờ. Nếu bôi thuốc mỡ 0,005%, khoảng 5 - 6% lượng thuốc được hấp thu vào cơ thể trong 12 giờ. Hấp thu qua da của dạng kem bôi chưa được nghiên cứu. Hầu hết lượng thuốc hấp thu được biến đổi thành chất chuyển hóa không có hoạt tính trong vòng 24 giờ tại gan và thải trừ qua mật.  


Chống chỉ định

Mẫn cảm với calcipotriol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng. Bị rối loạn chuyển hóa calci hoặc điều trị với các thuốc khác có khả năng làm tăng nồng độ calci huyết thanh. Tăng calci huyết hoặc có dấu hiệu nhiễm độc vitamin D. Sử dụng calcipotriol trên da mặt.

Liều lượng - Cách dùng

Người lớn

Dùng đơn độc

Nên bôi TROZIMED lên vùng da bị bệnh ở tay chân hoặc thân mình 1 hoặc 2 lần/ ngày. Khuyến cáo sử dụng 2 lần/ ngày (sáng và tối) khi bắt đầu điều trị, có thể giảm xuống 1 lần một ngày khi chuyển sang điều trị duy trì, tùy thuộc vào đáp ứng. 
Nên bôi một lớp mỏng thuốc mỡ lên da và xoa nhẹ nhàng để phủ hết vùng da bị ảnh hưởng đến khi thuốc ngấm hết.
Lượng thuốc mỡ dùng tối đa không quá 100 g mỗi tuần. Nếu thuốc được sử dụng chung với thuốc kem hoặc dung dịch chứa calcipotriol khác, liều calcipotriol tổng cộng mỗi tuần không được quá 5 mg. 
Thời gian điều trị dựa trên biểu hiện lâm sàng. Thuốc có hiệu quả điều trị rõ rệt sau tối đa 4 - 8 tuần. Điều trị có thể được lặp lại. 

Dùng phối hợp

Sử dụng 1 lần/ ngày phối hợp với corticosteroid dùng ngoài (ví dụ dùng TROZIMED vào buổi sáng và steroid vào buổi tối) có hiệu quả và dung nạp tốt. 

Đối tượng đặc biệt

Bệnh nhân suy thận/ gan
Không nên điều trị với calcipotriol cho bệnh nhân bị suy thận hoặc suy gan nặng. 
Trẻ em và thanh thiếu niên (dưới 18 tuổi)
Kinh nghiệm sử dụng thuốc mỡ calcipotriol ở trẻ em và thanh thiếu niên còn hạn chế. Hiệu quả và an toàn khi sử dụng kéo dài liều dùng cho người lớn được đề cập ở trên chưa được thiết lập ở trẻ em và thanh thiếu niên. Vì vậy, không khuyến cáo dùng ở nhóm đối tượng này. 

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ

Triệu chứng
Sử dụng thuốc quá liều khuyến cáo có thể gây tăng calci huyết nhưng sẽ nhanh chóng hồi phục sau khi ngừng thuốc.
Dấu hiệu lâm sàng của tăng calci huyết bao gồm: Biếng ăn, buồn nôn, nôn, táo bón, giảm trương lực cơ, trầm cảm, hôn mê và bất tỉnh. 
Xử trí
Nếu người bệnh bị tăng calci huyết do bôi thuốc, cần ngừng điều trị cho tới khi chỉ số này trở về bình thường. 

Tác dụng phụ

Theo thông tin lâm sàng, khoảng 25% bệnh nhân điều trị với calcipotriol có thể bị các tác dụng không mong muốn, thường là nhẹ. 
Tác dụng không mong muốn thường được báo cáo nhất là các phản ứng da thoáng qua đa dạng, đặc biệt là kích ứng ở vị trí tổn thương/ xung quanh vị trí tổn thương. 
Các tác dụng không mong muốn theo tần suất và hệ cơ quan:
Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10
Da và các mô dưới da: Kích ứng ở da. 
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10
Da và các mô dưới da: Ngứa, cảm giác bỏng da, cảm giác châm chích da, khô da, hồng ban, phát ban (bao gồm hồng ban, ban dát sẩn, mụn mủ và bóng nước). 
Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100
Da và các mô dưới da: Eczema, viêm da tiếp xúc, vảy nến tiến triển.
Rất hiếm gặp, ADR <1/10.000
Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (bao gồm nổi mày đay, phù mặt hoặc quanh hốc mắt, phù mạch).
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng calci huyết, tăng calci niệu. 
Da và các mô dưới da: Thay đổi sắc tố da thoáng qua, nhạy cảm ánh sáng thoáng qua, viêm da mặt và quanh mắt. 
Thuốc có thể có những tác dụng không mong muốn khác, khuyên bệnh nhân thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc. 

Tương tác thuốc

Khi dùng TROZIMED đồng thời với điều trị bằng ánh sáng tử ngoại B, cần bôi thuốc ít nhất 2 giờ trước khi hoặc sau khi chiếu tia cực tím để tránh làm giảm tác dụng của tia tử ngoại cũng như của calcipotriol. Dùng đồng thời calcipotriol và acid salicylic dùng ngoài da có thể dẫn đến mất tác dụng của calcipotriol. Chưa có kinh nghiệm về phối hợp với các thuốc trị vảy nến khác trên cùng một vùng da vào cùng một thời điểm. Calcipotriol có thể bị giảm tác dụng bởi orlistat.

Công dụng Kem Trozimed


Dùng ngoài điều trị bệnh vảy nến mảng, mức độ nhẹ đến vừa.  

DƯỢC LỰC HỌC

Mã ATC: D05AX02
Nhóm dược lý: Thuốc điều trị vảy nến dùng ngoài khác. 
Calcipotriol là một dẫn chất tổng hợp của vitamin D3, có tác dụng điều trị vảy nến. Cơ chế tác dụng chính xác đối với bệnh vảy nến của calcipotriol chưa được hiểu đầy đủ, tuy nhiên, những bằng chứng in vitro cho thấy thuốc kích thích sự biệt hóa và ức chế tăng sinh của nhiều loại tế bào trong đó có tế bào sừng. Tác dụng này xấp xỉ tương đương với vitamin D tự nhiên nhưng cho thấy hiệu quả sử dụng calci của calcipotriol kém vitamin D tự nhiên tới 100 - 200 lần. 

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Sau khi bôi lên da đầu dung dịch calcipotriol 0,005% vào da lành hoặc những mảng vảy nến, chưa đến 1% liều dùng được hấp thu qua da trong 12 giờ. Nếu bôi thuốc mỡ 0,005%, khoảng 5 - 6% lượng thuốc được hấp thu vào cơ thể trong 12 giờ. Hấp thu qua da của dạng kem bôi chưa được nghiên cứu. Hầu hết lượng thuốc hấp thu được biến đổi thành chất chuyển hóa không có hoạt tính trong vòng 24 giờ tại gan và thải trừ qua mật.  


Thông tin từ hoạt chất: Calcipotriol

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Calcipotriol

Calcipotriol tạo ra sự biệt hóa tế bào và ức chế sự tăng sinh của tế bào sừng. Vì vậy, ở vùng da bị vẩy nến, Calcipotriol làm cho sự tăng sinh và biệt hóa tế bào trở về bình thường.

Dược động học Calcipotriol

Calcipotriol rất ít được hấp thu qua da. Kết quả thu được ở hơn 3000 bệnh nhân vẩy nến đã chứng minh rằng calcipotriol có hiệu quả cao và được dung nạp tốt.

Tác dụng Calcipotriol

Calcipotriol là dạng dùng tại chỗ của dẫn xuất vitamin D, calcipotriol, chất này tạo ra sự biệt hóa tế bào và ức chế sự tăng sinh của tế bào sừng. Vì vậy, ở vùng da bị vẩy nến, Calcipotriol làm cho sự tăng sinh và biệt hóa tế bào trở về bình thường. Calcipotriol không làm vấy bẩn, không có mùi, được dung nạp tốt đối với da bình thường và tránh được các tác dụng phụ của steroids.

Chỉ định Calcipotriol

Vẩy nến thông thường.

Liều dùng Calcipotriol

Chỉ nên thoa thuốc mỡ Calcipotriol lên vùng da có sang thương 2 lần/ngày. Ðối với một số bệnh nhân khi điều trị duy trì chỉ cần thoa ít lần hơn. Liều dùng hàng tuần không vượt quá 100g.

Chống chỉ định Calcipotriol

Tăng mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc mỡ Calcipotriol.

Tương tác Calcipotriol

Thuốc mỡ Calcipotriol là một thuốc chế biến sẵn để dùng ngay, do đó không nên trộn lẫn với các thành phần của thuốc khác.

Tác dụng phụ Calcipotriol

Tác dụng phụ nhẹ như kích thích da tại chỗ tạm thời và hiếm khi viêm da vùng mặt xảy ra.

Thận trọng lúc dùng Calcipotriol

Không nên thoa thuốc mỡ lên mặt vì thuốc có thể gây kích thích da mặt. Phải rửa tay cẩn thận sau khi dùng thuốc. LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ Dù các nghiên cứu ở súc vật thực nghiệm không cho thấy có bất kỳ tác dụng gây quái thai nào, nhưng sự an toàn của thuốc mỡ Calcipotriol khi dùng cho phụ nữ có thai không được bảo đảm.

Bảo quản Calcipotriol

Bảo quản ở nhiệt độ phòng từ 15 độ C - 25 độ C.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook