Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Lục vị hoàn P/H

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VD-22317-15
Dạng bào chế
Viên hoàn mềm
Lượt xem
3,370
Thành phần
Mỗi viên hoàn mềm chứa: Thục địa 1,44g; Hoài sơn 0,72g; Sơn thù 0,72g; Mẫu đơn bì 0,54g; Phục linh 0,54g; Trạch tả 0,54g; Mật ong vđ 9g
Quy cách đóng gói Hộp 1 lọ 12 hoàn x 9g. Hộp 10 hoàn x 9g

Thông tin chi tiết về Lục vị hoàn P/H

Thành phần hoạt chất

6 hoạt chất

Chỉ định

Tính chất:

- Bạch linh:  Có tác dụng lợi thuỷ, thẩm thấp, định tâm.

- Hoài sơn: Có tác dụng kiện tỳ, bổ phế, ích thận, cố tinh.

- Mẫu đơn bì: Có tác dụng thanh huyết nhiệt, tán ứ huyết.

- Sơn thù: Có tác dụng ôn bổ can thận, sáp tinh, chỉ hàn.

- Thục địa: Có tác dụng bổ tinh tuỷ, nuôi can thận, dưỡng âm.

- Trạch tả: Có tác dụng lợi thuỷ, thẩm thấp, thanh nhiệt.

Tác dụng: 

Tư âm bổ thận, nhuận phế sinh tân dịch  

Chỉ định:

Dùng trong các trường hợp tinh huyết suy kém, hay mỏi gối, đau lưng, ra mồ hôi, đổ mồ hôi trộm, hoa mắt, váng đầu, ù tai,táo bón, nước tiểu vàng, di mộng tinh, bốc hỏa, sốt do lao phổi.

Chống chỉ định

- Mẫn cảm với thành phần của thuốc. - Ăn không tiêu, đại tiện lỏng do hư hàn của cảm sốt

Liều lượng - Cách dùng

-  Người lớn: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 hoàn.

Bảo quản

Để nơi khô ráo, thoáng mát. Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất

Công dụng Lục vị hoàn P/H

Tính chất:

- Bạch linh:  Có tác dụng lợi thuỷ, thẩm thấp, định tâm.

- Hoài sơn: Có tác dụng kiện tỳ, bổ phế, ích thận, cố tinh.

- Mẫu đơn bì: Có tác dụng thanh huyết nhiệt, tán ứ huyết.

- Sơn thù: Có tác dụng ôn bổ can thận, sáp tinh, chỉ hàn.

- Thục địa: Có tác dụng bổ tinh tuỷ, nuôi can thận, dưỡng âm.

- Trạch tả: Có tác dụng lợi thuỷ, thẩm thấp, thanh nhiệt.

Tác dụng: 

Tư âm bổ thận, nhuận phế sinh tân dịch  

Chỉ định:

Dùng trong các trường hợp tinh huyết suy kém, hay mỏi gối, đau lưng, ra mồ hôi, đổ mồ hôi trộm, hoa mắt, váng đầu, ù tai,táo bón, nước tiểu vàng, di mộng tinh, bốc hỏa, sốt do lao phổi.

Thông tin từ hoạt chất: Thục địa

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Thục địa

Thục địa là phần rễ của Địa hoàng, là cây cỏ, cao 20-30cm, sống nhiều năm, thường lụi vào mùa khô. Rễ mập thành củ. Lá hình bầu dục, gốc thuôn, đầu tròn, mọc tập trung thành hình hoa thị, mép khía răng tròn không đều. Gân lá hình mạng lưới nổi rất rõ ở mặt dưới làm cho lá như bị rộp. Hoa hình ống, màu tím đỏ, mọc thành chùm trên một cuống chung dài. Quả nang, nhiều hạt. Toàn cây có lông mềm.

Tác dụng Thục địa

Bộ phận dùng: Củ đã chế biến (Radix Rehmanniae). Loại chắc, mầu đen huyền, mềm, không dính tay, thớ dai là tốt. Bào chế: Củ Địa hoàng lấy về, ngâm nước, cạo sạch đất. Lấy những củ vụn nát nấu lấy nước, nước đó tẩm những củ đã được chọn rồi đem đồ, đồ xong lại phơi, phơi khô lại tẩm. Tẩm và đồ như vậy được 9 lần, khi màu thục đen nhánh là được. Khi nấu không dùng nồi kim loại như đồng, sắt. Tuỳ từng nơi, người ta áp dụng cách chế biến có khác nhau, có thể dùng rượu nấu rồi lại dùng nước gừng ngâm, lại nấu tiếp tới khi có thục màu đen. Do cách chế biến mà tính chất của Sinh địa và Thục địa có khác nhau. Bảo quản: Đựng trong thùng kín, tránh sâu bọ. Khi dùng thái lát mỏng hoặc nấu thành cao đặc hoặc đập cho bẹp, sấy khô với thuốc khác để làm thuốc hoàn, thuốc tán. Mô tả Dược liệu: Vị thuốc Thục địa là loại Sinh địa đã chế biến thành, là phần rễ hình thoi hoặc dải dài 8 – 24 cm, đường kính 2 – 9 cm. Phiến dày hoặc khối không đều. Mặt ngoài bóng. Chất mềm, dai, khó bẻ gẫy. Mặt cắt ngang đen nhánh, mịn bóng. Không mùi, vị ngọt. Tính vị: Vị ngọt, tính hơi ôn. Quy kinh: Vào 3 kinh Tâm, Can, Thận. Thành phần hóa học: B-sitosterol, mannitol, stigmasterol, campesterol, rehmannin, catalpol, arginine, glucose. Tác dụng: Bổ âm, dưỡng huyết, sinh tân dịch, tráng thuỷ, thông thận. Dùng để chữa các chứng : Can, thận âm hư, thắt lưng đầu gối mỏi yếu, cốt chưng, triều nhiệt, mồ hôi trộm, di tinh, âm hư ho suyễn, háo khát. Huyết hư, đánh trống ngực hồi hộp, kinh nguyệt không đều, rong huyết, chóng mặt ù tai, mắt mờ, táo bón.

Chỉ định Thục địa

- Bổ thận chữa di tinh, đau lưng, mỏi gối, ngủ ít, đái dầm...
- Bổ huyết điều kinh.
- Trừ hen suyễn do thận hư không nạp được phế khí.
- Làm sáng mắt (chữa quáng gà, giảm thị lực do can thận hư.
- Sinh tân, chỉ khát (chữa đái nhạt - đái đường).
Nên phối hợp vị thuốc với các vị hoá khí như Trần bì, Sa nhân, Sinh khương...để giảm tác dụng gây trệ của Thục địa.

Liều dùng Thục địa

12 - 64gam/ 24 giờ.

Chống chỉ định Thục địa

Người tỳ vị hư hàn.

Tác dụng phụ Thục địa

Tiêu chảy, bụng đau, chóng mặt thiếu khí, hồi hộp. Những triệu chứng này thường hết khi ngưng uống thuốc (Chinese Herbal Medicine).

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook