Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Vesicare 10mg

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VN1-281-10
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Lượt xem
2,985
Thành phần
Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thông tin chi tiết về Vesicare 10mg

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
10mg

Chỉ định

Điều trị triệu chứng tiểu không tự chủ do thôi thúc (tiểu són); và (hoặc) tiểu nhiều lần và tiểu gấp, có thể xảy ra ở bệnh nhân bị hội chứng bàng quang tăng họat động.

Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng solifenacin ở bệnh nhân bị bí tiểu, tình trạng dạ dày-ruột nặng (bao gồm chứng to đại tràng nhiễm độc), bệnh nhược cơ nặng hoặc glaucoma góc hẹp và những bệnh nhân có nguy cơ đối với những tình trạng này. - Bệnh nhân quá mẫn cảm với họat chất hoặc bất kỳ thành phần nào của tá dược. - Bệnh nhân đang thẩm phân máu. - Bệnh nhân bị suy gan nặng - Bệnh nhân bị suy thận nặng hoặc suy gan trung bình và những người đang điều trị bằng một chất ức chế CYP3A4 mạnh, như ketoconazol.

Liều lượng - Cách dùng

*Người lớn

- Tiểu không tự chủ

Liều khởi đầu: 5mg, uống 1 lần/ngày.

Liều duy trì: 5–10mg, uống 1 lần/ngày.

- Đi tiểu nhiều

Liều khởi đầu: 5mg, uống 1 lần/ngày.

Liều duy trì:  5–10mg, uống 1 lần/ngày.

Điều chỉnh liều:

Đối với bệnh nhân suy thận từ vừa đến nặng: không dùng vượt quá 5mg 1 lần/ngày.

Bệnh nhân dùng thuốc ức chế CYP450 3A4 (như ketoconazole, ritonavir, nelfinavir, itraconazole): liều dùng không được vượt quá 5mg 1 lần/ngày.

Cách dùng

Thuốc được dùng đường uống và nên nuốt cả viên với nước. Thuốc có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn. 

Tác dụng phụ

Khô miệng, táo bón, buồn ngủ, đau bụng, mờ mắt, khô mắt, nhức đầu hoặc mệt mỏi/suy nhược

Tương tác thuốc

Solifenacin có thể tương tác với các thuốc như pramlintide, viên nén/viên nang kali. Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến việc loại bỏ solifenacin khỏi cơ thể của bạn, điều này có thể ảnh hưởng đến cách solifenacin hoạt động. Các thuốc này bao gồm một số thuốc kháng nấm azole (chẳng hạn như itraconazole, ketoconazole) và một số thuốc khác.

Công dụng Vesicare 10mg

Điều trị triệu chứng tiểu không tự chủ do thôi thúc (tiểu són); và (hoặc) tiểu nhiều lần và tiểu gấp, có thể xảy ra ở bệnh nhân bị hội chứng bàng quang tăng họat động.

Thông tin từ hoạt chất: Solifenacin

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Chỉ định Solifenacin

Điều trị triệu chứng tiểu không tự chủ do thôi thúc (tiểu són); và (hoặc) tiểu nhiều lần và tiểu gấp, có thể xảy ra ở bệnh nhân bị hội chứng bàng quang tăng họat động. 

Liều dùng Solifenacin

*Người lớn
- Tiểu không tự chủ
Liều khởi đầu: 5mg, uống 1 lần/ngày.
Liều duy trì: 5–10mg, uống 1 lần/ngày.
- Đi tiểu nhiều
Liều khởi đầu: 5mg, uống 1 lần/ngày.
Liều duy trì:  5–10mg, uống 1 lần/ngày.
Điều chỉnh liều:
Đối với bệnh nhân suy thận từ vừa đến nặng: không dùng vượt quá 5mg 1 lần/ngày.
Bệnh nhân dùng thuốc ức chế CYP450 3A4 (như ketoconazole, ritonavir, nelfinavir, itraconazole): liều dùng không được vượt quá 5mg 1 lần/ngày.
Cách dùng
Thuốc được dùng đường uống và nên nuốt cả viên với nước. Thuốc có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn. 

Chống chỉ định Solifenacin

Chống chỉ định dùng solifenacin ở bệnh nhân bị bí tiểu, tình trạng dạ dày-ruột nặng (bao gồm chứng to đại tràng nhiễm độc), bệnh nhược cơ nặng hoặc glaucoma góc hẹp và những bệnh nhân có nguy cơ đối với những tình trạng này. - Bệnh nhân quá mẫn cảm với họat chất hoặc bất kỳ thành phần nào của tá dược. - Bệnh nhân đang thẩm phân máu. - Bệnh nhân bị suy gan nặng - Bệnh nhân bị suy thận nặng hoặc suy gan trung bình và những người đang điều trị bằng một chất ức chế CYP3A4 mạnh, như ketoconazol.

Tương tác Solifenacin

Solifenacin có thể tương tác với các thuốc như pramlintide, viên nén/viên nang kali. Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến việc loại bỏ solifenacin khỏi cơ thể của bạn, điều này có thể ảnh hưởng đến cách solifenacin hoạt động. Các thuốc này bao gồm một số thuốc kháng nấm azole (chẳng hạn như itraconazole, ketoconazole) và một số thuốc khác.

Tác dụng phụ Solifenacin

Khô miệng, táo bón, buồn ngủ, đau bụng, mờ mắt, khô mắt, nhức đầu hoặc mệt mỏi/suy nhược

Thận trọng lúc dùng Solifenacin

Khi bị các vấn đề về bàng quang khác (như tắc nghẽn bàng quang), tắc nghẽn dạ dày/ruột, bệnh gan, bệnh ruột (như viêm loét đại tràng), chuyển động chậm của dạ dày – ruột, táo bón, bệnh thận, tuyến tiền liệt phì đại, một bệnh cơ/thần kinh nào đó (nhược cơ). Người lớn tuổi có thể nhạy cảm hơn với các tác dụng phụ của thuốc này, đặc biệt là buồn ngủ, lú lẫn, táo bón hoặc tiểu tiện. Buồn ngủ và lú lẫn có thể làm tăng nguy cơ té ngã. Trong thời kỳ mang thai, thuốc này chỉ nên được sử dụng khi thật cần thiết. Bạn nên thảo luận về những rủi ro và lợi ích với bác sĩ.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook