Giannina-10
Thông tin nhanh
Thông tin công ty
Thông tin chi tiết về Giannina-10
Thành phần hoạt chất
1 hoạt chất
| Tên hoạt chất | Hàm lượng |
|---|---|
| 10mg |
Chỉ định
Chống chỉ định
Bệnh nhân bí tiểu, bệnh đường tiêu hóa nặng (bao gồm phình đại tràng nhiễm độc), nhược cơ hoặc glaucom góc hẹp và ở những bệnh nhân có nguy cơ với những tình trạng này. Mẫn cảm với solifenacin succinat hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân thẩm phân máu. Suy gan nặng. Bệnh nhân suy thận nặng hoặc suy gan trung bình đang điều trị với chất ức chế mạnh CYP3A4, (ví dụ ketoconazol).Liều lượng - Cách dùng
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn phân theo tần suất và hệ cơ quan Rất thường gặp, ADR ≤ 1/10 Tiêu hóa: Khô miệng. Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10 Mắt: Nhìn mờ. Tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, khó tiêu, đau bụng. Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100 Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm bàng quang. Hệ thần kinh: Buồn ngủ, rối loạn vị giác. Mắt: Khô mắt. Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khô mũi. Tiêu hóa: Trào ngược dạ dày - thực quản, khô họng. Da và mô dưới da: Khô da. Thận và tiết niệu: Khó tiểu. Toàn thân và đường sử dụng: Mệt mỏi, phù ngoại vi. Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000 Hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu. Tiêu hóa: Tắc ruột, phân rắn, nôn. Da và mô dưới da: Ngứa, nổi mẩn. Thận và tiết niệu: Bí tiểu. Rất hiếm gặp, ADR ≤ 1/10.000 Tâm thần: Ảo giác, trạng thái lú lẫn. Da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng, mày đay, phù mạch. Chưa rõ tần suất Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ. Rối loạn trao đổi chất và dinh dưỡng: Chán ăn, tăng kali máu. Tâm thần: Mê sảng. Mắt: Glaucom. Tim mạch: Xoắn đỉnh, kéo dài khoảng QT, rung tâm nhĩ, trống ngực, tim đập nhanh. Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khó phát âm. Tiêu hóa: Tắc ruột, bụng khó chịu. Gan, mật: Rối loạn gan, rối loạn chỉ số chức năng gan. Da và mô dưới da: Viêm da tróc vảy. Cơ xương và mô liên kết: Yếu cơ. Thận và tiết niệu: Suy thận. Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, khuyên bệnh nhân thông báo các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.Tương tác thuốc
Tương tác dược lực học Sử dụng đồng thời với thuốc kháng cholinergic có thể tăng tác dụng điều trị và các tác dụng không mong muốn. Nên ngừng solifenacin succinat khoảng 1 tuần trước khi bắt đầu điều trị bằng các thuốc kháng cholinergic khác. Hiệu quả điều trị của solifenacin có thể giảm khi sử dụng đồng thời với các thuốc chủ vận thụ thể cholinergic. Solifenacin có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc kích thích nhu động đường tiêu hóa như metoclopramid và cisaprid. Tương tác dược động học Nghiên cứu in vitro cho thấy tại nồng độ trị liệu, solifenacin không ức chế CYP1A1/2, 2C9, 2C19, 2D6, hoặc 3A4 có nguồn gốc từ microsom gan người. Do đó, solifenacin không thay đổi thanh thải của thuốc được chuyển hóa bởi các enzym trên. Ảnh hưởng của thuốc khác đối với dược động học của solifenacin Solifenacin được chuyển hóa bởi CYP3A4. Sử dụng đồng thời với ketoconazol (200 mg/ ngày), một chất ức chế mạnh CYP3A4, làm tăng AUC của solifenacin lên 2 lần. Với liều ketoconazol 400 mg/ ngày làm tăng 3 lần AUC của solifenacin. Do đó liều tối đa solifenacin succinat không nên lớn hơn 5 mg khi dùng chung với ketoconazol hoặc với liều điều trị của các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh khác (ví dụ: Ritonavir, nelfinavir, itraconazol). Chống chỉ định sử dụng đồng thời solifenacin và chất ức chế mạnh CYP3A4 ở bệnh nhân suy thận nặng hoặc suy gan trung bình. Tác dụng cảm ứng enzym trên dược động học của solifenacin và các chất chuyển hóa của nó chưa được nghiên cứu, cũng như chưa có nghiên cứu về tác dụng của các cơ chất CYP3A4 có ái lực cao hơn trên sự hấp thu solifenacin. Do solifenacin được chuyển hóa bởi CYP3A4 có thể có tương tác dược động học với các cơ chất của CYP3A4 có ái lực cao hơn (ví dụ: Verapamil, diltiazem) và chất cảm ứng CYP3A4 (ví dụ: Rifampicin, phenytoin, carbamazepin). Ảnh hưởng của solifenacin lên dược động học của thuốc khác Thuốc tránh thai uống Không thấy tương tác dược động học khi dùng chung với thuốc tránh thai đường uống phối hợp (ethinylestradiol/ levonorgestrel). Warfarin Sử dụng solifenacin không thay đổi dược động học của R-warfarin hoặc S warfarin hoặc tác dụng của chúng lên thời gian prothrombin. Digoxin Sử dụng solifenacin không ảnh hưởng dược động học của digoxin.Công dụng Giannina-10
Thông tin từ hoạt chất: Solifenacin
Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính
Chỉ định Solifenacin
Liều dùng Solifenacin
Chống chỉ định Solifenacin
Tương tác Solifenacin
Tác dụng phụ Solifenacin
Thận trọng lúc dùng Solifenacin
Hỗ trợ khách hàng
Hotline: 0971899466
Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn
Sản phẩm cùng hoạt chất
12 sản phẩmCác sản phẩm có cùng thành phần hoạt chất với Giannina-10
Vesicare 10mg
VN1-281-10
Vesicare 5mg
VN1-282-10
Soliget Tablets 5mg
VN1-749-12
Vesicare 10mg
VN2-29-13
Vesicare 5mg
VN-16193-13
Soliget Tablets 5mg
VN2-201-13
Thuốc liên quan
10 sản phẩmCác sản phẩm liên quan đến Giannina-10
Bình luận (0)
Gửi bình luận của bạn
Chưa có bình luận nào
Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!