Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược
Thuốc Cam Tùng Lộc - Siro - Hình ảnh sản phẩm
Thuốc Cam Tùng Lộc - Ảnh 1
Thuốc Cam Tùng Lộc - Ảnh 2

Cam Tùng Lộc

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VD-28532-17
Dạng bào chế
Siro
Lượt xem
9,249
Thành phần
Mỗi 120 ml chứa dịch chiết từ các dược liệu: Liên nhục 14,4g; Đảng sâm 12g; Bạch linh 8,4g; Bạch truật 7,2g; Hoài sơn 6,6g; Cát lân sâm 6g; Mạch nha 6g; Sơn tra 6g; Ý dĩ 6g; Cam thảo 5,4g; Sử quân tử 4,8g; Khiếm thực 3,6g; Bạch biển đậu 3,72g; Thần khúc 2
Quy cách đóng gói Hộp 1 chai 120 ml; hộp 1 chai 180 ml

Thông tin công ty

Thông tin chi tiết về Cam Tùng Lộc

Chỉ định

Thuốc dùng để phòng và điều trị còi xương, suy dinh dưỡng, mồ hôi trộm, rối loạn tiêu hóa, kém ăn, kém ngủ, giun kim, giun đũa…

Chống chỉ định

Chống chỉ định với người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Người tiểu đường

Liều lượng - Cách dùng

Cách sử dụng

Thuốc sử dụng qua đường uống

Uống trước bữa ăn, có thể uống nguyên chất, hòa tan vào nước, trộn với thức ăn,hoặc sữa.

Đối tượng sử dụng

Thuốc có thể dùng cho người lớn và trẻ em

Liều dùng

Trẻ em:

Dưới 1 tuổi: mỗi lần 5 ml – 10 ml (1-2 thìa cà phê);.
Từ 1 – 2 tuổi: mỗi lần 10 ml – 15 ml (2-3 thìa cà phê).
Từ 2 – 6 tuổi: mỗi lần 15 ml – 20 ml (3-4 thìa cà phê).
Trên 6 tuổi: mỗi lần 20 ml – 25 ml (4-5 thìa cà phê).

Người lớn: mỗi lần 30ml (2 thìa canh).

Mỗi đợt dùng từ 3 đến 4 tuần.

Tác dụng phụ

Hiện chưa có báo cáo nào về tác dụng phụ của thuốc. Thông báo ngay cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Công dụng Cam Tùng Lộc

Thuốc dùng để phòng và điều trị còi xương, suy dinh dưỡng, mồ hôi trộm, rối loạn tiêu hóa, kém ăn, kém ngủ, giun kim, giun đũa…

Thông tin từ hoạt chất: Đảng sâm

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Đảng sâm

Đảng sâm là cây cỏ, sống lâu năm, leo bằng thân quấn.Thân mọc thành từng cụm vào mùa xuân, bò trên mặt đất hay leo vào cây khác, thân màu tím sẫm, có lông thưa, phần ngọn không lông. Lá mọc cách hình trứng hay hình trứng tròn, đuôi lá nhọn, phần gần cuống hình tim, mép nguyên, màu xanh hơi pha vàng, mặt trên có lông nhung, mặt dưới mầu trắng xám nhẵn hoặc có lông rải rác, dài 3-8cm, rộng 2-4cm. Hoa màu xanh nhạt, mọc riêng lẻ ở kẽ nách lá, có cuống dài 2-6cm, đài tràng hình chuông, gồm 5 phiến hẹp, 5 cánh có vân màu tím ở họng, lúc sắp rụng trở thành màu vàng nhạt, chia làm 5 thùy, nhụy 5, chỉ nghụy hơi dẹt, bao phấn đính gốc. Quả bổ đôi, hình chùy tròn, 3 tâm bì, đầu hơi bằng, có đài ngắn, lúc chín thì nứt ra. Có nhiều hạt màu nâu nhẵn bóng. Thu hái, sơ chế: Vào mùa đông, lúc cây đã úa vàng, rụng lá. Hoặc tới đầu xuân năm sau, lúc cây chưa đâm chồi nảy lộ. Đào rễ phải dài sâu trên 0,7m, vì rễ rất dài, không làm trầy xát. Rửa sạch đất cát, phân loại rễ to nhỏ, phơi riêng trên gìan từng loại. Đến lúc nào rễ bẻ không gãy là đạt, bó từng bó đem phơi. Cũng có thể lấy lạt hoặc chỉ xâu rễ thành chuỗi ở đầu củ đem treo ở nơi thoáng gió, phơi khô rồi cuộn lại thành bó. + Theo Trung quốc: Thu hái xong, phơi âm can, lăn se cho vỏ dính vào thịt, khi dùng, sao với đất hoàng thổ hay với cám cho thuốc hơi vàng xong bỏ đất hoặc cám chỉ lấy Đảng sâm (Trung Dược Đại Từ Điển). + Theo Việt Nam: Rửa sạch bụi bặm, ủ nước một đêm, hoặc đồ thấy bốc hơi là được, khi mềm, bào mỏng 1-2 ly, tẩm nước gừng để khỏi nê Tỳ và bớt hàn, thường có người sao qua để dùng (Phương Pháp Bào Chế Đông Dược). Mô tả Dược liệu: Vị thuốc Đảng sâm là phần rễ, hình trụ tròn hơi uốn cong, dài 10 - 35 cm, đường kính 0,4 - 2 cm. Bề ngoài có màu vàng nhạt đến vàng xám nâu, phía trên của rễ có vết thân lõm xuống hình tròn, đoạn dưới có nhiều nếp vân ngang. Toàn rễ có nhiều nếp nhăn dọc và rải rác có bì khổng. Rễ dẻo, mặt cắt ít bằng phẳng, phần vỏ có màu vàng nhạt, phần lõi màu trắng ngà. Mùi thơm dịu, vị ngọt. 1. Tây đảng sâm: Khô, nhiều chất đường, đầu và đuôi đều tròn, màu vàng hay màu xám, thịt màu xám vàng, có vân tròn dạng phóng xạ, đường kính 13mm trở lên không bị mọt, không bị móc, không lẫn rễ con. 2. Đông đảng sâm: Khô, chất đường tương đối ít, đầu và đuôi tròn ít nếp nhăn, vỏ màu vàng xám hay màu nâu xám, thịt màu trắng vàng, thoáng có vân tròn dạng phóng xạ, đường 10mm trở lên không có dầu tiết, không bị sâu mọt, không bị biến chất. 3. Lộ đảng sâm: Khô, nhiều đường mềm rễ dài, vỏ màu vàng hay màu vàng xám, thịt màu vàng nâu hay màu vàng, đường kính trên 10mm không có dầu tiết, không bị sâu mọt, không bị biến chất. 4. Điều đảng sâm: Khô, có chất đường, hình trụ tròn, vỏ khô màu vàng, thịt màu trắng hay màu vàng trắng, đường kính 12mm trở lên, không có dầu tiết ra, không mọt và bị biến chất. 5. Bạch đảng sâm: Khô, tương đối cứng, ít đường, hình dạng rễ không thống nhất, vỏ màu vàng xám hay màu trắng vàng, thô mập, đường kính 10mm trở lên, không bị sâu mọt. Vị thuốc Đảng sâm Tính vị: Vị ngọt, tính bình Quy kinh: Vào kinh tỳ, phế Thành phần hoá học: Saponin, đường, tinh bột.

Tác dụng Đảng sâm

+ Thanh Phế (Bản Thảo Phùng Nguyên). + Bổ trung, ích khí, hòa Tỳ Vị, trừ phiền khát ( Bản Thảo Tùng Tân). + Bổ trung, ích khi, sinh tân (Trung Dược Đại Từ Điển). + Bổ trung ích khí, sinh tân chỉ khát (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).

Thận trọng lúc dùng Đảng sâm

Kiêng kỵ: Không dùng chung với Lê lô.

Bảo quản Đảng sâm

Đậy kín, tránh ẩm, cần để nơi thoáng gió, khô ráo để phòng sâu mốc vì Đảng sâm rất dễ bị mọt. Có thể sấy hơi diêm sinh.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook