Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Metronidazol 250

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VD-22036-14
Dạng bào chế
Viên nén
Lượt xem
912
Thành phần
Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thông tin chi tiết về Metronidazol 250

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
250 mg

Chỉ định

Bệnh do Trichomonas có triệu chứng:

Thuốc được chỉ định để điều trị nhiễm T. vaginalis ở phụ nữ và nam giới khi sự hiện diện của Trichomonas đã được xác định bằng các xét nghiệm phù hợp (các xét nghiệm kính phết và/hoặc nuôi cấy);.

Bệnh do Trichomonas không triệu chứng:

Thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm T. vaginalis không có triệu chứng ở phụ nữ có liên quan với viêm nội mạc cổ tử cung, viêm cổ tử cung hoặc viêm lộ tuyến cổ tử cung. Vì có bằng chứng cho thấy sự hiện diện của Trichomonas có thể ảnh hưởng đến sự đánh giá chính xác các xét nghiệm kính phết bất thường, nên thực hiện các xét nghiệm kính phết bổ sung sau khi diệt ký sinh trùng.

Điều trị cho đối tượng có quan hệ tình dục không triệu chứng:

Nhiễm T. vaginalis là bệnh lây qua quan hệ tình dục. Do đó, nên điều trị đồng thời cả đối tượng có quan hệ tình dục không triệu chứng của bệnh nhân nếu đã xác định được ký sinh trùng gây bệnh, để ngăn chặn tái nhiễm từ bạn tình. Quyết định về việc điều trị cho bạn tình là nam giới không triệu chứng, có kết quả xét nghiệm âm tính hay người không thực hiện xét nghiệm tùy thuộc vào mỗi cá nhân. Khi đưa ra quyết định này, cần lưu ý rằng, có bằng chứng cho thấy phụ nữ có thể bị tái nhiễm nếu bạn tình không được điều trị. Ngoài ra, vì khó khăn trong việc phân lập ký sinh trùng từ nam giới mang mầm bệnh không triệu chứng, nên không thể dựa vào kết quả âm tính của các xét nghiệm kính phết và nuôi cấy. Trong mọi trường hợp, nên điều trị bằng metronidazol cho bạn tình trong trường hợp tái nhiễm.

Bệnh do amip:

Metronidazol được chỉ định trong điều trị amip ruột cấp tính và áp xe gan do amip gây ra. Trong áp xe gan do amip cần dẫn lưu hoặc hút mủ kết hợp điều trị metronidazol.

Nhiễm vi khuẩn kỵ khí:

Thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn nghiêm trọng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm. Chỉ định các phẫu thuật nên được kết hợp với liệu pháp metronidazol. Trong trường hợp nhiễm vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí hỗn hợp, nên sử dụng metronidazol cùng với kháng sinh thích hợp để điều trị nhiễm vi khuẩn hiếu khí.

Nhiễm khuẩn trong ổ bụng:

Bao gồm viêm phúc mạc, áp xe ổ bụng và áp xe gan, gây ra bởi các loài Bacteroides bao gồm nhóm B. fragilis (B. fragilis, B. distasonis, B. ovatus, B. thetaiotaomicron, B. vulgatus), các loài Clostridium, các loài Eubacterium, các loài Peptococcus và các loài Peptostreptococcus.

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: Gây ra bởi các loài Bacteroides bao gồm nhóm B. fragilis, các loài Clostridium, các loài Peptococcus, các loài Peptostreptococcus và các loài Fusobacterium.

Nhiễm khuẩn phụ khoa:

        Bao gồm viêm nội mạc tử cung, áp xe buồng trứng và nhiễm khuẩn băng quấn âm đạo sau phẫu thuật, gây ra bởi các loài Bacteroides bao gồm nhóm B. fragilis, các loài Clostridium, các loài Peptococcus, các loài Peptostreptococcus và các loài Fusobacterium.

Nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn: Gây ra bởi các loài Bacteroides bao gồm nhóm B. fragilis và các loài Clostridium.

    Nhiễm khuẩn xương, khớp (như liệu pháp hỗ trợ): Do các loài Bacteroides gây ra bao gồm nhóm B. fragilis.

    Nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương (CNS): Bao gồm viêm màng não và áp xe não, gây ra bởi các loài Bacteroides bao gồm cả nhóm B. fragilis.

    Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Bao gồm viêm phổi, viêm mủ màng phổi và áp xe phổi, gây ra bởi các loài Bacteroides bao gồm cả nhóm B. fragilis.

    Viêm nội tâm mạc: Gây ra bởi các loài Bacteroides bao gồm nhóm B. fragilis.

    Để giảm sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của metronidazol và các loại thuốc kháng khuẩn khác, chỉ dùng metronidazol để điều trị hoặc ngăn ngừa nhiễm khuẩn đã được xác định hoặc nghi ngờ gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm.

    Khi có thông tin về kết quả xét nghiệm và tính nhạy cảm, cần xem xét lựa chọn hoặc điều chỉnh liệu pháp kháng khuẩn. Trong trường hợp không có dữ liệu, lựa chọn điều trị theo kinh nghiệm dựa vào đặc điểm dịch tễ học và tính nhạy cảm của vi khuẩn tại địa phương.

Chống chỉ định

- Có tiền sử quá mẫn với metronidazol, các dẫn chất nitro - imidazol khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. - Metronidazol chống chỉ định dùng trong 3 tháng đầu của thai kỳ

Liều lượng - Cách dùng

Bệnh do Trichomonas:

Ở phụ nữ:

- Phác đồ điều trị 1 ngày: 2 g, dùng một lần duy nhất hoặc chia 2 lần, mỗi lần 1 g, dùng trong cùng một ngày.
- Phác đồ điều trị 7 ngày: 250 mg x3 lần/ngày, trong 7 ngày liên tục.
- Từ các nghiên cứu so sánh có kiểm soát được xác định bằng xét nghiệm phết tế bào âm đạo, các dấu hiệu và triệu chứng, cho thấy phác đồ điều trị 7 ngày có tỷ lệ chữa khỏi bệnh cao hơn so với phác đồ điều trị 1 ngày.
- Liều dùng nên được điều chỉnh tùy theo từng bệnh nhân. Điều trị liều đơn có thể đảm bảo tuân thủ ở những bệnh nhân không thể tiếp tục phác đồ điều trị 7 ngày, đặc biệt là nếu dùng dưới sự giám sát. Phác đồ điều trị 7 ngày giảm thiểu tái nhiễm cho bệnh nhân trong thời gian dài khi có phát sinh quan hệ tình dục. Ngoài ra, một số bệnh nhân có thể dung nạp phác đồ điều trị này tốt hơn phác đồ điều trị kia.

- Bệnh nhân có thai không nên dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ. Ở những bệnh nhân mang thai, không đáp ứng liệu pháp điều trị thay thế, không nên điều trị bằng phác đồ 1 ngày, vì nồng độ metronidazol trong huyết thanh cao hơn, có thể vào tuần hoàn thai nhi.
- Khi cần dùng liều lặp lại, sau 4 - 6 tuần giữa các đợt điều trị, nên xác định lại sự hiện diện của Trichomonas bằng các xét nghiệm thích hợp. Kiểm tra số lượng và loại bạch cầu trước và sau khi điều trị lặp lại.
Ở nam giới:Điều trị tùy theo từng bệnh nhân tương tự điều trị ở phụ nữ.

Bệnh do amip:

Người lớn:

- Đối với amip ruột cấp tính: 750 mg x 3 lần/ngày, trong 5 - 10 ngày.
- Đối với áp xe gan do amip: 500 mg hoặc 750 mg x3 lần/ngày, trong 5 - 10 ngày.
Trẻ em:35 - 50 mg/kg/24 giờ, chia thành 3 lần, uống trong 10 ngày.

Nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí:

Trong điều trị nhiễm vi khuẩn kỵ khí nghiêm trọng nhất, thường dùng metronidazol tiêm tĩnh mạch lúc ban đầu.
Liều uống thông thường ở người lớn là 7,5 mg/kg mỗi 6 giờ (khoảng 500 mg cho người lớn 70 kg).
Tối đa không được vượt quá 4 g trong 24 giờ.
Thời gian điều trị thông thường là 7 - 10 ngày; tuy nhiên, nhiễm khuẩn xương và khớp, đường hô hấp dưới và viêmnội tâm mạc có thể cần điều trị lâu hơn.

Điều chỉnh liều dùng:

Bệnh nhân suy gan nặng: Giảm 50 % liều dùng.

Bệnh nhân thẩm phân máu:

Thẩm phân máu loại bỏ một lượng đáng kể metronidazol và các chất chuyển hóa của nó khỏi hệ tuần hoàn.Độ thanh thải metronidazol phụ thuộc vào loại màng lọc được sử dụng, thời gian thẩm phân máu và các yếu tố khác. Nếu cần thiết dùng metronidazol khi thẩm phân máu, nên xem xét bổ sung liều metronidazol sau khi thẩm phân máu, tùy thuộc vào tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.

Cách dùng:

Dùng uống.

Trường hợp quên uống một liều dùng: Hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ.

Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.

Trường hợp uống quá nhiều viên thuốc: Hãy gặp ngay bác sỹ hoặc tới khoa Hồi sức - Cấp cứu của bệnh viện gần nhất. 

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:

Triệu chứng và biểu hiện khi sử dụng thuốc quá liều:

Metronidazol uống một liều duy nhất tới 15 g đã được báo cáo. Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 - 7 ngày dùng liều 6 - 10,4 g cách 2 ngày/lần.

Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều:

Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn phụ thuộc vào liều dùng. Khi liều dùng cao và lâu dài sẽ làm tăng tác dụng có hại.

Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất khi uống metronidazole là buồn nôn, nhức đầu, chán ăn, khô miệng, có vị kim loại rất khó chịu. Các phản ứng không mong muốn khác ở đường tiêu hóa của metronidazole là nôn, ỉa chảy, đau thượng vị, đau bụng, táo bón. Các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa xẩy ra khoảng 5-25%.

Thường gặp: Buồn nôn, nhức đầu, chán ăn, khô miệng, tiêu chảy, miệng có vị kim loại khó chịu.

Ít gặp: Giảm bạch cầu.

Hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt; Thần kinh trung ương: Cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh màu: ngoại vị, nhức đầu; Da: Phồng rộp da, ban da, ngứa; Tiết niệu: Nước tiểu sẫm.

Tương tác thuốc

- Bệnh nhân không nên uống rượu trong khi điều trị bằng metronidazol và ít nhất 48 giờ sau đó vì khả năng xảy ra hiệu ứng giống disulfiram. Phản ứng loạn thần đã được báo cáo ở những bệnh nhân đang sử dụng đồng thời metronidazol và disulfiram. - Metronidazol làm tăng tác dụng chống đông máu của các thuốc chống đông máu đường uống loại warfarin. Giảm liều dùng cho những lần dùng tiếp theo. Nên theo dõi thời gian prothrombin. Không có tương tác với heparin. - Tích lũy lithi kèm theo bằng chứng về tổn thương thận đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị đồng thời lithi và metronidazol. Nên giảm dần liều lithi hoặc ngưng dùng lithi trước khi dùng metronidazol. Nồng độ lithi trong huyết tương, creatinin và chất điện giải nên được theo dõi ở những bệnh nhân được điều trị bằng lithi trong khi dùng metronidazol. - Bệnh nhân dùng phenobarbital hoặc phenytoin, tốc độ chuyển hóa metronidazol cao hơn nhiều so với bình thường, thời gian bán thải giảm còn khoảng 3 giờ. - Metronidazol làm giảm độ thanh thải của 5 - fluorouracil và do đó có thể làm tăng độc tính của 5 - fluorouracil. - Bệnh nhân dùng đồng thời ciclosporin và metronidazol có nguy cơ tăng nồng độ ciclosporin trong huyết thanh. Cần theo dõi chặt chẽ ciclosporin trong huyết thanh và creatinin huyết thanh khi dùng đồng thời. - Nồng độ busulfan trong huyết tương có thể tăng lên bởi metronidazol, có thể dẫn đến ngộ độc busulfan nặng. Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu v

Công dụng Metronidazol 250

Bệnh do Trichomonas có triệu chứng:

Thuốc được chỉ định để điều trị nhiễm T. vaginalis ở phụ nữ và nam giới khi sự hiện diện của Trichomonas đã được xác định bằng các xét nghiệm phù hợp (các xét nghiệm kính phết và/hoặc nuôi cấy);.

Bệnh do Trichomonas không triệu chứng:

Thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm T. vaginalis không có triệu chứng ở phụ nữ có liên quan với viêm nội mạc cổ tử cung, viêm cổ tử cung hoặc viêm lộ tuyến cổ tử cung. Vì có bằng chứng cho thấy sự hiện diện của Trichomonas có thể ảnh hưởng đến sự đánh giá chính xác các xét nghiệm kính phết bất thường, nên thực hiện các xét nghiệm kính phết bổ sung sau khi diệt ký sinh trùng.

Điều trị cho đối tượng có quan hệ tình dục không triệu chứng:

Nhiễm T. vaginalis là bệnh lây qua quan hệ tình dục. Do đó, nên điều trị đồng thời cả đối tượng có quan hệ tình dục không triệu chứng của bệnh nhân nếu đã xác định được ký sinh trùng gây bệnh, để ngăn chặn tái nhiễm từ bạn tình. Quyết định về việc điều trị cho bạn tình là nam giới không triệu chứng, có kết quả xét nghiệm âm tính hay người không thực hiện xét nghiệm tùy thuộc vào mỗi cá nhân. Khi đưa ra quyết định này, cần lưu ý rằng, có bằng chứng cho thấy phụ nữ có thể bị tái nhiễm nếu bạn tình không được điều trị. Ngoài ra, vì khó khăn trong việc phân lập ký sinh trùng từ nam giới mang mầm bệnh không triệu chứng, nên không thể dựa vào kết quả âm tính của các xét nghiệm kính phết và nuôi cấy. Trong mọi trường hợp, nên điều trị bằng metronidazol cho bạn tình trong trường hợp tái nhiễm.

Bệnh do amip:

Metronidazol được chỉ định trong điều trị amip ruột cấp tính và áp xe gan do amip gây ra. Trong áp xe gan do amip cần dẫn lưu hoặc hút mủ kết hợp điều trị metronidazol.

Nhiễm vi khuẩn kỵ khí:

Thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn nghiêm trọng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm. Chỉ định các phẫu thuật nên được kết hợp với liệu pháp metronidazol. Trong trường hợp nhiễm vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí hỗn hợp, nên sử dụng metronidazol cùng với kháng sinh thích hợp để điều trị nhiễm vi khuẩn hiếu khí.

Nhiễm khuẩn trong ổ bụng:

Bao gồm viêm phúc mạc, áp xe ổ bụng và áp xe gan, gây ra bởi các loài Bacteroides bao gồm nhóm B. fragilis (B. fragilis, B. distasonis, B. ovatus, B. thetaiotaomicron, B. vulgatus), các loài Clostridium, các loài Eubacterium, các loài Peptococcus và các loài Peptostreptococcus.

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: Gây ra bởi các loài Bacteroides bao gồm nhóm B. fragilis, các loài Clostridium, các loài Peptococcus, các loài Peptostreptococcus và các loài Fusobacterium.

Nhiễm khuẩn phụ khoa:

        Bao gồm viêm nội mạc tử cung, áp xe buồng trứng và nhiễm khuẩn băng quấn âm đạo sau phẫu thuật, gây ra bởi các loài Bacteroides bao gồm nhóm B. fragilis, các loài Clostridium, các loài Peptococcus, các loài Peptostreptococcus và các loài Fusobacterium.

Nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn: Gây ra bởi các loài Bacteroides bao gồm nhóm B. fragilis và các loài Clostridium.

    Nhiễm khuẩn xương, khớp (như liệu pháp hỗ trợ): Do các loài Bacteroides gây ra bao gồm nhóm B. fragilis.

    Nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương (CNS): Bao gồm viêm màng não và áp xe não, gây ra bởi các loài Bacteroides bao gồm cả nhóm B. fragilis.

    Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Bao gồm viêm phổi, viêm mủ màng phổi và áp xe phổi, gây ra bởi các loài Bacteroides bao gồm cả nhóm B. fragilis.

    Viêm nội tâm mạc: Gây ra bởi các loài Bacteroides bao gồm nhóm B. fragilis.

    Để giảm sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của metronidazol và các loại thuốc kháng khuẩn khác, chỉ dùng metronidazol để điều trị hoặc ngăn ngừa nhiễm khuẩn đã được xác định hoặc nghi ngờ gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm.

    Khi có thông tin về kết quả xét nghiệm và tính nhạy cảm, cần xem xét lựa chọn hoặc điều chỉnh liệu pháp kháng khuẩn. Trong trường hợp không có dữ liệu, lựa chọn điều trị theo kinh nghiệm dựa vào đặc điểm dịch tễ học và tính nhạy cảm của vi khuẩn tại địa phương.

Thông tin từ hoạt chất: Metronidazole

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Metronidazole

Metronidazole là thuốc kháng khuẩn thuộc họ nitro-5 imidazole.

Dược động học Metronidazole

- Hấp thu: Sau khi uống, metronidazole được hấp thu nhanh, ít nhất 80% sau 1 giờ. Với liều tương đương, nồng độ huyết thanh đạt được sau khi uống và tiêm truyền như nhau. Ðộ khả dụng sinh học khi uống là 100% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. - Phân bố:Khoảng 1 giờ sau khi uống 500 mg, nồng độ huyết thanh tối đa đạt trung bình 10mcg/ml.Thời gian bán hủy huyết thanh: 8-10 giờ. Ít liên kết với protein huyết tương: < 20%. Thể tích phân bố cao, khoảng 40 lít (hoặc 0,65 lít/kg);. Khuếch tán nhanh, mạnh, với nồng độ ở phổi, thận, gan, mật, dịch não tủy, nước bọt, tinh dịch, dịch tiết âm đạo gần bằng nồng độ huyết thanh. Metronidazole qua được hàng rào nhau thai và qua sữa mẹ. - Chuyển hóa sinh học: Metronidazole được chuyển hóa chủ yếu ở gan, bị oxyde hóa cho ra 2 chất chuyển hóa chính: + Chất chuyển hóa alcohol, là chất chuyển hóa chính, có tác dụng diệt vi khuẩn kỵ khí (khoảng 30% so với metronidazole), thời gian bán hủy: 11 giờ. + Chất chuyển hóa acid, có tác dụng diệt khuẩn khoảng 5% so với metronidazole. - Bài tiết: Nồng độ cao ở gan và mật, thấp ở kết tràng. Ít bài tiết qua phân. Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu do metronidazole và các chất chuyển hóa oxyde hóa hiện diện trong nước tiểu từ 35 đến 65% liều dùng.

Tác dụng Metronidazole

Metronidazol có tác dụng tốt với cả amip ở trong và ngoài ruột, cả thể cấp và thể mạn. Với lỵ amip mạn ở ruột, thuốc có tác dụng yếu hơn do ít xâm nhập vào đại tràng. Thuốc còn có tác dụng tốt với Trichomanas vaginalis, Giardia, các vi khuẩn kỵ khí gram âm kể cả Bacteroid, Clostridium, Helicobacter nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ưa khí. Cơ chế tác dụng của metronidazol: Nhóm nitro của metronidazol bị khử bởi protein vận chuyển electron hoặc bởi ferredoxin. Metronidazol dạng khử làm mất cấu trúc xoắn của ADN, tiêu diệt vi khuẩn và sinh vật đơn bào.

Chỉ định Metronidazole

- Bệnh do amip. 
- Bệnh đường niệu-sinh dục do trichomonas. 
- Viêm âm đạo không đặc hiệu. 
- Bệnh do Giardia intestinalis. 
- Ðiều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí trong phẫu thuật. 
- Ðiều trị dự phòng nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí trong các trường hợp phẫu thuật có nguy cơ cao. 
- Dùng liên tục với đường tiêm truyền để điều trị hoặc phòng ngừa nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí.

Liều dùng Metronidazole

Bệnh amip: Người lớn: 1,5g/ngày, chia làm 3 lần. Trẻ em: 30-40mg/kg/ngày, chia làm 3 lần. Trong bệnh amip ở gan, ở giai đoạn mưng mủ, cần dẫn lưu mủ song song với điều trị bằng metronidazole. Ðiều trị liên tục trong 7 ngày. Bệnh do trichomonas: - Ở phụ nữ (viêm âm đạo và niệu đạo do trichomonas): liều duy nhất 2g hoặc điều trị phối hợp trong 10 ngày: 500mg/ngày, chia làm 2 lần, và đặt thêm 1 viên trứng vào buổi tối. Cần điều trị đồng thời cho cả người có quan hệ tình dục, ngay cả khi không có triệu chứng bệnh. - Ở nam giới (viêm niệu đạo do trichomonas): liều duy nhất 2g hoặc 500mg/ngày chia làm 2 lần, uống trong 10 ngày. Rất hiếm khi cần phải tăng liều đến 750 mg hoặc 1g/ngày. Bệnh do Giardia intestinalis: điều trị liên tục trong 5 ngày. - Người lớn: 750mg - 1g/ngày. - Trẻ em: + từ 10 đến 15 tuổi: 500mg/ngày; + từ 5 đến 10 tuổi: 375mg/ngày; + từ 2 đến 5 tuổi: 250mg/ngày. Viêm âm đạo không đặc hiệu: - 500mg, 2lần/ngày, uống trong 7 ngày. Ðiều trị đồng thời cho cả người có quan hệ tình dục. - Trong một số trường hợp viêm âm đạo, có thể kết hợp uống và đặt tại chỗ 1 viên trứng/ngày. Nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí: (điều trị đầu tay hoặc chuyển tiếp) - Người lớn: 1-1,5g/ngày. - Trẻ em: 20-30mg/kg/ngày. Dự phòng nhiễm vi khuẩn kỵ khí trong phẫu thuật: Metronidazole được dùng phối hợp với một thuốc có tác động trên vi khuẩn đường ruột. - Người lớn: 500mg mỗi 8 giờ, bắt đầu dùng thuốc 48 giờ trước khi phẫu thuật, liều cuối cùng 12 giờ sau phẫu thuật. - Trẻ em: 20 đến 30mg/kg/ngày, cùng phác đồ như người lớn.

Chống chỉ định Metronidazole

Quá mẫn cảm với imidazole. Bệnh nhân động kinh. Rối loạn đông máu. Người mang thai 3 tháng đầu, thời kỳ cho con bú.

Tương tác Metronidazole

Không nên phối hợp: - Disulfiram: vì có thể gây cơn hoang tưởng và rối loạn tâm thần. - Rượu: hiệu ứng antabuse (nóng, đỏ, nôn mửa, tim đập nhanh). Thận trọng khi phối hợp: - Các thuốc chống đông máu dùng uống (như warfarin: tăng tác dụng thuốc chống đông máu và tăng nguy cơ xuất huyết (do giảm chuyển hóa ở gan). Kiểm tra thường xuyên tỷ lệ prothrombine và theo dõi INR. Ðiều chỉnh liều dùng của thuốc chống đông trong thời gian điều trị với metronidazole đến 8 ngày sau khi ngưng điều trị. Các phối hợp cũng nên lưu ý: - 5 Fluoro-uracil: làm tăng độc tính của 5 Fluoro-uracil do giảm sự thanh thải. Xét nghiệm cận lâm sàng: Metronidazole có thể làm bất động xoắn khuẩn, do đó làm sai kết quả xét nghiệm Nelson.

Tác dụng phụ Metronidazole

Hiếm, tuy nhiên đôi khi cũng được ghi nhận: Rối loạn nhẹ đường tiêu hóa: buồn nôn, biếng ăn, miệng có vị kim loại, đau thượng vị, ói mửa, tiêu chảy. Ngoại lệ: - Những phản ứng ở da-niêm mạc: nổi mề đay, cơn bừng vận mạch, ngứa, viêm lưỡi với cảm giác khô miệng; - Những dấu hiệu thần kinh-tâm thần: nhức đầu. chóng mặt, lẫn, co giật; - Viêm tụy, hồi phục khi ngưng điều trị. - Giảm bạch cầu. - Bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên, các triệu chứng này luôn luôn giảm rồi hết hẳn khi ngưng điều trị. Ngoài ra, nước tiểu có thể nhuộm màu nâu đỏ do các sắc tố hình thành do chuyển hóa của thuốc.

Thận trọng lúc dùng Metronidazole

Theo dõi công thức bạch cầu khi có tiền sử rối loạn thể tạng máu hay khi điều trị liều cao và/hoặc kéo dài. Trường hợp bị giảm bạch cầu, việc tiếp tục điều trị tùy thuộc vào mức độ nặng của nhiễm trùng. LÚC CÓ THAI Những nghiên cứu ở động vật cho thấy metronidazole không gây quái thai và không độc đối với phôi thai. Nghiên cứu trên hàng trăm phụ nữ có thai sử dụng metronidazole trong 3 tháng đầu thai kỳ, không có trường hợp gây dị dạng nào; và nghiên cứu sử dụng sau 3 tháng này không thấy độc đối với phôi. Do đó, metronidazole không chống chỉ định ở phụ nữ có thai trong trường hợp cần thiết. LÚC NUÔI CON BÚ Tránh dùng metronidazole khi nuôi con bú bằng sữa mẹ do thuốc được bài tiết qua sữa mẹ.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook