Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Daivobet ointment

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VN-9255-04
Dạng bào chế
Thuốc mỡ bôi da
Lượt xem
4,930
Thành phần

Thông tin chi tiết về Daivobet ointment

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
-

Chỉ định

Bệnh vảy nến thông thường dạng mảng bám ở người lớn trên 18 tuổi. 

DƯỢC LỰC HỌC

Nhóm dược lý: Thuốc điều trị vảy nến khác dùng tại chỗ, calcipotriol dạng phối hợp.
Mã ATC: D05AX52.
Calcipotriol
Calcipotriol là một dẫn chất tổng hợp của vitamin D3, có tác dụng điều trị vảy nến. Cơ chế tác dụng chính xác đối với bệnh vảy nến của calcipotriol chưa được hiểu đầy đủ, tuy nhiên, những bằng chứng in vitro cho thấy thuốc kích thích sự biệt hóa và ức chế tăng sinh của nhiều loại tế bào trong đó có tế bào sừng. Tác dụng này xấp xỉ tương đương với vitamin D tự nhiên nhưng cho thấy hiệu quả sử dụng calci của calcipotriol kém vitamin D tự nhiên tới 100 - 200 lần. 
Betamethason
Tương tự như các corticosteroid tại chỗ khác, betamethason dipropionat có tác dụng kháng viêm, kháng ngứa, co mạch và ức chế miễn dịch, nhưng không có tác dụng điều trị căn nguyên của bệnh. Bằng cách băng kín, tác dụng có thể tăng lên do tăng thấm thuốc qua tế bào sừng, tuy nhiên tác dụng không mong muốn cũng sẽ tăng. Nói chung, cơ chế kháng viêm của các steroid tại chỗ chưa được hiểu rõ.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Hấp thu: Sự hấp thu toàn thân của calcipotriol và betamethason từ dạng thuốc mỡ phối hợp hai hoạt chất trên chưa đến 1% liều dùng (2,5 g) sau khi bôi lên vùng da bình thường (625 cm2) trong 12 giờ. Bôi thuốc lên vùng da bị vảy nến và băng kín có thể làm tăng sự hấp thu của các corticosteroid tại chỗ. Tỷ lệ thuốc được hấp thu qua da bị tổn thương khoảng 24%.
Nồng độ calcipotriol và betamethason dipropionat trong máu đều dưới mức định lượng ở cả 34 bệnh nhân điều trị vảy nến toàn thân và ở da đầu trong 4 - 8 tuần với cả thuốc gel và thuốc mỡ chứa hai hoạt chất. Nồng độ một chất chuyển hóa của calcipotriol và một chất chuyển hóa của betamethason ở mức có thể định lượng ở một vài bệnh nhân.
Phân bố: Thuốc liên kết với protein khoảng 64%. Nghiên cứu ở chuột cho thấy calcipotriol và betamethason phân bố cao nhất lần lượt trong thận và gan.
Chuyển hóa: Sau khi hấp thu, cả hai hoạt chất - calcipotriol và betamethason - đều được chuyển hóa nhanh và hoàn toàn. Betamethason được chuyển hóa chủ yếu ở gan, một phần ở thận dưới dạng các ester sulfat và glucuronid. 
Thải trừ: Thời gian bán thải của hai hoạt chất trong huyết tương sau khi dùng đường tiêm tĩnh mạch là khoảng 5 - 6 giờ. Do một lượng thuốc được giữ trong da, thuốc sau khi bôi được thải trừ theo từng ngày. 
Calcipotriol thải trừ chủ yếu qua phân (chuột cống và lợn nhỏ) và betamethason thải trừ chủ yếu qua thận (chuột nhắt và chuột cống).

Chống chỉ định

Mẫn cảm calcipotriol, betamethason hoặc với các corticosteroid khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Bị rối loạn chuyển hóa calci. Bệnh nhân có bệnh lý gan, thận nặng. Do thuốc có chứa thành phần corticosteroid là betamethason nên: Chống chỉ định dùng thuốc cho người bệnh bị tổn thương da do virus (như herpes hoặc thủy đậu), nhiễm trùng da do nấm hoặc vi khuẩn, nhiễm ký sinh trùng, biểu hiện trên da liên quan đến bệnh lao, viêm da quanh miệng, teo da, rạn da, tĩnh mạch dưới da mỏng, bệnh vẩy cá, mụn trứng cá thể thông thường, mụn trứng cá đỏ, da mặt đỏ, loét và vết thương. Bệnh vảy nến đỏ da, tróc vảy và có mủ. Không sử dụng cho mắt, da mặt.

Liều lượng - Cách dùng

Liều dùng:

Người lớn: Bôi thuốc lên vùng da bị bệnh 1 lần mỗi ngày.

Khuyến cáo thời gian cho mỗi đợt điều trị là 4 tuần. Đã có trường hợp dùng calcipotriol/ betamethason nhiều đợt lặp lại đến 52 tuần. Tiếp tục điều trị hoặc bắt đầu điều trị lại sau 4 tuần nếu cần thiết, chỉ nên tiếp tục điều trị sau khi rà soát kỹ tình trạng bệnh nhân và được thực hiện dưới sự giám sát chặt chẽ của cán bộ y tế.  

Khi sử dụng các chế phẩm chứa calcipotriol, tổng lượng thuốc chứa calcipotriol dùng tối đa hàng ngày không nên vượt quá 15 g. Diện tích vùng da bôi thuốc không vượt quá 30% diện tích bề mặt cơ thể.

Đối tượng đặc biệt

Bệnh nhân suy thận/ gan

An toàn và hiệu quả của thuốc ở bệnh nhân suy thận nặng hoặc rối loạn chức năng gan nặng chưa được đánh giá. Do đó, khuyến cáo không dùng thuốc cho những bệnh nhân này.

Trẻ em và thanh thiếu niên (dưới 18 tuổi)

An toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập. Vì vậy không nên sử dụng thuốc ở trẻ em dưới 18 tuổi.

Cách dùng:

TROZIMED-B được dùng ngoài da. Không được uống hoặc đưa thuốc vào trong cơ thể. Chỉ bôi thuốc trên vùng da bị bệnh.
Luôn rửa tay trước khi bôi thuốc. 
Tránh dùng thuốc dưới băng ép vì nó làm tăng hấp thu corticosteroid vào cơ thể bạn.
Tránh dùng thuốc trên vùng da tổn thương rộng, trên màng nhầy hoặc trong các nếp gấp da (háng, nách, dưới vú) vì có thể làm tăng hấp thu thuốc.
Không bôi thuốc lên mặt hoặc bộ phận sinh dục vì các vùng da này rất nhạy cảm với thuốc. 
Không trộn lẫn TROZIMED-B với các thuốc khác. 
Bạn có thể bóp thuốc trực tiếp lên vùng da bị vảy nến hoặc bóp thuốc ra ngón tay sạch trước rồi bôi lên vùng da bị vảy nến. Bạn nên bôi một lớp thuốc dày sau đó xoa nhẹ nhàng để phủ hết vùng da bị vảy nến cho đến khi thuốc thấm hết. 
Trừ khi bạn dùng thuốc để điều trị vảy nến trên tay, luôn rửa tay sau khi bôi thuốc. Việc này sẽ ngăn ngừa việc thuốc vô tình dính vào các phần khác của cơ thể. Bạn không cần lo lắng nếu thuốc dính vào vùng da bình thường gần vùng da bị vảy nến, tuy nhiên, bạn nên lau sạch nếu thuốc bôi lan ra quá rộng.
Để đạt hiệu quả điều trị tối ưu, bạn không nên rửa nơi bôi thuốc hoặc tắm ngay sau khi dùng thuốc.
Sau khi bôi thuốc, tránh để da tiếp xúc với các loại vải dễ bị dính dầu mỡ (như vải lụa).
Bạn nên giữ da mình đủ độ ẩm, đặc biệt là sau khi tắm. Nếu bạn dùng kem dưỡng ẩm thì hãy đợi kem thấm trước khi dùng thuốc. 
Tránh tiếp xúc quá nhiều với ánh nắng tự nhiên, ánh sáng đèn hoặc quang trị liệu. 
Hầu hết bệnh nhân sẽ thấy kết quả rõ ràng sau 2 tuần điều trị, cho dù khi đó bệnh vảy nến chưa khỏi hết.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ

Sử dụng thuốc quá liều khuyến cáo có thể gây tăng calci huyết nhưng sẽ nhanh chóng hồi phục sau khi ngừng thuốc.
Dấu hiệu lâm sàng của tăng calci huyết bao gồm: Đa niệu, biếng ăn, buồn nôn, nôn, táo bón, giảm trương lực cơ, trầm cảm, lú lẫn và hôn mê. 
Theo dõi nồng độ calci huyết thanh 1 lần/ tuần đến khi nồng độ calci về mức bình thường.
Sử dụng kéo dài các corticosteroid tại chỗ có thể ức chế trục dưới đồi - tuyến yên - tuyến thượng thận, làm suy tuyến thượng thận thứ phát có hồi phục. Trong trường hợp này, bệnh nhân nên được điều trị triệu chứng.
Trường hợp ngộ độc mạn tính, phải ngưng thuốc từ từ.
Có báo cáo một bệnh nhân vảy nến đỏ da rộng đã xuất hiện hội chứng Cushing sau khi lạm dụng thuốc (đã dùng 240 g thuốc mỗi tuần, tương ứng 34 g/ ngày trong 5 tháng), và bị vảy nến mụn mủ sau khi ngưng điều trị đột ngột.

Tác dụng phụ

Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10
Da và mô dưới da: Tróc da, ngứa.
Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng da (bao gồm cả nhiễm trùng da do vi khuẩn, nấm và do virus), viêm nang lông.
Da và mô dưới da: Teo da, đợt cấp của bệnh vảy nến, viêm da, chứng đỏ da, phát ban (nhiều loại phản ứng phát ban như ban da tróc vảy, ban dát sần và phát ban mụn mủ), ban xuất huyết hay bầm máu, cảm giác bỏng rát da, kích ứng da.
Toàn thân và nơi sử dụng: Thay đổi sắc tố da tại nơi bôi thuốc, đau tại nơi bôi thuốc (bỏng rát bao gồm đau tại nơi bôi thuốc).

Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000

Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Mụn nhọt.
Miễn dịch: Quá mẫn.
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng calci huyết.
Da và mô dưới da: Bệnh vảy nến mụn mủ, rạn da, phản ứng nhạy cảm ảnh sáng, mụn trứng cá, khô da.
Toàn thân và nơi sử dụng: Hiệu ứng hồi ứng.

Trẻ em

Trong một nghiên cứu được thực hiện ở 33 trẻ em từ 12 - 17 tuổi được điều trị bệnh vảy nến thông thường bằng thuốc mỡ calcipotriol/ betamethason trong vòng 4 tuần tới liều tối đa 56 g/ tuần. Không có tác dụng không mong muốn khác được báo cáo và không thấy tác dụng liên quan corticoid toàn thân. Tuy nhiên, không thể đưa ra kết luận chắc chắn về an toàn của thuốc mỡ dạng phối hợp này ở trẻ em và trẻ vị thành niên.
Các tác dụng không mong muốn dưới đây được cho là có liên quan tới nhóm dược lý tương ứng của calcipotriol và betamethason:
Calcipotriol
Tác dụng không mong muốn bao gồm phản ứng tại vị trí bôi thuốc, ngứa, kích ứng da, cảm giác bỏng và ngứa ran, khô da, hồng ban, nổi mẩn, viêm da, eczema, vảy nến nặng thêm, viêm da quanh miệng, phản ứng nhạy cảm ánh sáng và mẫn cảm (bao gồm cả những ca hiếm gặp phù mạch và phù mặt).
Tác động toàn thân rất hiếm gặp: Tăng calci huyết hoặc tăng calci niệu.

Betamethason (dưới dạng dipropionat)

Các tác dụng không mong muốn tại chỗ có thể gặp phải sau khi bôi thuốc, đặc biệt là khi sử dụng kéo dài, bao gồm teo da, giãn mao mạch, rạn da, viêm nang lông, rậm lông, viêm da quanh miệng, viêm da tiếp xúc, mất sắc tố và keo mụn thịt.
Khi điều trị vảy nến bằng corticoid có thể có nguy cơ bị vảy nến mụn mủ.
Tác dụng toàn thân do corticosteroid hiếm gặp ở người lớn, nhưng có thể nghiêm trọng. Ức chế vỏ thượng thận, nhiễm trùng, tăng calci huyết, đục thủy tinh thể, ảnh hưởng đến kiểm soát đường huyết ở người bệnh đái tháo đường có thể xảy ra, đặc biệt khi điều trị kéo dài. Phản ứng toàn thân thường gặp hơn khi dùng thuốc trên vùng da rộng, vùng da dưới băng ép (nhựa, các nếp gấp da) và khi điều trị kéo dài.
Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác. Cần theo dõi chặt chẽ và khuyến cáo bệnh nhân thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 

Tương tác thuốc

Tương tác của thuốc: Dạng phối hợp calcipotriol/ betamethason Chưa có nghiên cứu tương tác thuốc nào được thực hiện với dạng phối hợp Calcipotriol/ betamethason. Calcipotriol Khi dùng thuốc đồng thời với điều trị bằng ánh sáng tử ngoại B, cần bôi thuốc ít nhất 2 giờ trước khi hoặc sau khi chiếu tia cực tím để tránh làm giảm tác dụng của tia tử ngoại cũng như của calcipotriol. Dùng đồng thời calcipotriol và acid salicylic dùng ngoài da có thể dẫn đến mất tác dụng của calcipotriol. Không sử dụng đồng thời với các chế phẩm bổ sung calci hoặc vitamin D hoặc các thuốc tăng cường khả dụng toàn thân của calci. Chưa có kinh nghiệm về phối hợp với các thuốc trị vảy nến khác trên cùng một vùng da vào cùng một thời điểm. Tương kỵ của thuốc: Không áp dụng.

Công dụng Daivobet ointment

Bệnh vảy nến thông thường dạng mảng bám ở người lớn trên 18 tuổi. 

DƯỢC LỰC HỌC

Nhóm dược lý: Thuốc điều trị vảy nến khác dùng tại chỗ, calcipotriol dạng phối hợp.
Mã ATC: D05AX52.
Calcipotriol
Calcipotriol là một dẫn chất tổng hợp của vitamin D3, có tác dụng điều trị vảy nến. Cơ chế tác dụng chính xác đối với bệnh vảy nến của calcipotriol chưa được hiểu đầy đủ, tuy nhiên, những bằng chứng in vitro cho thấy thuốc kích thích sự biệt hóa và ức chế tăng sinh của nhiều loại tế bào trong đó có tế bào sừng. Tác dụng này xấp xỉ tương đương với vitamin D tự nhiên nhưng cho thấy hiệu quả sử dụng calci của calcipotriol kém vitamin D tự nhiên tới 100 - 200 lần. 
Betamethason
Tương tự như các corticosteroid tại chỗ khác, betamethason dipropionat có tác dụng kháng viêm, kháng ngứa, co mạch và ức chế miễn dịch, nhưng không có tác dụng điều trị căn nguyên của bệnh. Bằng cách băng kín, tác dụng có thể tăng lên do tăng thấm thuốc qua tế bào sừng, tuy nhiên tác dụng không mong muốn cũng sẽ tăng. Nói chung, cơ chế kháng viêm của các steroid tại chỗ chưa được hiểu rõ.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Hấp thu: Sự hấp thu toàn thân của calcipotriol và betamethason từ dạng thuốc mỡ phối hợp hai hoạt chất trên chưa đến 1% liều dùng (2,5 g) sau khi bôi lên vùng da bình thường (625 cm2) trong 12 giờ. Bôi thuốc lên vùng da bị vảy nến và băng kín có thể làm tăng sự hấp thu của các corticosteroid tại chỗ. Tỷ lệ thuốc được hấp thu qua da bị tổn thương khoảng 24%.
Nồng độ calcipotriol và betamethason dipropionat trong máu đều dưới mức định lượng ở cả 34 bệnh nhân điều trị vảy nến toàn thân và ở da đầu trong 4 - 8 tuần với cả thuốc gel và thuốc mỡ chứa hai hoạt chất. Nồng độ một chất chuyển hóa của calcipotriol và một chất chuyển hóa của betamethason ở mức có thể định lượng ở một vài bệnh nhân.
Phân bố: Thuốc liên kết với protein khoảng 64%. Nghiên cứu ở chuột cho thấy calcipotriol và betamethason phân bố cao nhất lần lượt trong thận và gan.
Chuyển hóa: Sau khi hấp thu, cả hai hoạt chất - calcipotriol và betamethason - đều được chuyển hóa nhanh và hoàn toàn. Betamethason được chuyển hóa chủ yếu ở gan, một phần ở thận dưới dạng các ester sulfat và glucuronid. 
Thải trừ: Thời gian bán thải của hai hoạt chất trong huyết tương sau khi dùng đường tiêm tĩnh mạch là khoảng 5 - 6 giờ. Do một lượng thuốc được giữ trong da, thuốc sau khi bôi được thải trừ theo từng ngày. 
Calcipotriol thải trừ chủ yếu qua phân (chuột cống và lợn nhỏ) và betamethason thải trừ chủ yếu qua thận (chuột nhắt và chuột cống).

Thông tin từ hoạt chất: Calcipotriol

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Calcipotriol

Calcipotriol tạo ra sự biệt hóa tế bào và ức chế sự tăng sinh của tế bào sừng. Vì vậy, ở vùng da bị vẩy nến, Calcipotriol làm cho sự tăng sinh và biệt hóa tế bào trở về bình thường.

Dược động học Calcipotriol

Calcipotriol rất ít được hấp thu qua da. Kết quả thu được ở hơn 3000 bệnh nhân vẩy nến đã chứng minh rằng calcipotriol có hiệu quả cao và được dung nạp tốt.

Tác dụng Calcipotriol

Calcipotriol là dạng dùng tại chỗ của dẫn xuất vitamin D, calcipotriol, chất này tạo ra sự biệt hóa tế bào và ức chế sự tăng sinh của tế bào sừng. Vì vậy, ở vùng da bị vẩy nến, Calcipotriol làm cho sự tăng sinh và biệt hóa tế bào trở về bình thường. Calcipotriol không làm vấy bẩn, không có mùi, được dung nạp tốt đối với da bình thường và tránh được các tác dụng phụ của steroids.

Chỉ định Calcipotriol

Vẩy nến thông thường.

Liều dùng Calcipotriol

Chỉ nên thoa thuốc mỡ Calcipotriol lên vùng da có sang thương 2 lần/ngày. Ðối với một số bệnh nhân khi điều trị duy trì chỉ cần thoa ít lần hơn. Liều dùng hàng tuần không vượt quá 100g.

Chống chỉ định Calcipotriol

Tăng mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc mỡ Calcipotriol.

Tương tác Calcipotriol

Thuốc mỡ Calcipotriol là một thuốc chế biến sẵn để dùng ngay, do đó không nên trộn lẫn với các thành phần của thuốc khác.

Tác dụng phụ Calcipotriol

Tác dụng phụ nhẹ như kích thích da tại chỗ tạm thời và hiếm khi viêm da vùng mặt xảy ra.

Thận trọng lúc dùng Calcipotriol

Không nên thoa thuốc mỡ lên mặt vì thuốc có thể gây kích thích da mặt. Phải rửa tay cẩn thận sau khi dùng thuốc. LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ Dù các nghiên cứu ở súc vật thực nghiệm không cho thấy có bất kỳ tác dụng gây quái thai nào, nhưng sự an toàn của thuốc mỡ Calcipotriol khi dùng cho phụ nữ có thai không được bảo đảm.

Bảo quản Calcipotriol

Bảo quản ở nhiệt độ phòng từ 15 độ C - 25 độ C.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Thuốc liên quan

10 sản phẩm

Các sản phẩm liên quan đến Daivobet ointment

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook