Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Mediza T

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VNB-0948-01
Dạng bào chế
Kem bôi da
Lượt xem
1,515
Thành phần
Quy cách đóng gói Hộp 1 lọ 6 g kem bôi da

Thông tin chi tiết về Mediza T

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
6g

Chỉ định

Thoa tại chỗ trong điều trị bệnh nấm chân, nấm bẹn, nấm thân do Trichophyton rubrum, T. mentagrophytes & T. floccosum & trong điều trị bệnh lang ben.

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với thuốc.

Liều lượng - Cách dùng

Thoa lượng kem vừa đủ lên vùng cơ thể bị nấm 2 lần/ngày (nấm chân, nấm thân & bệnh da do Candida), 1 lần/ngày (lang ben). Nên điều trị kéo dài đến 2 tuần (nấm bẹn, nấm thân & Candida), 1 tháng (nấm chân) để tránh tái phát. Nếu không cải thiện sau 1 tháng cần xem lại chẩn đoán.

Tác dụng phụ

Hiếm gặp kích ứng tại chỗ.

Công dụng Mediza T

Thoa tại chỗ trong điều trị bệnh nấm chân, nấm bẹn, nấm thân do Trichophyton rubrum, T. mentagrophytes & T. floccosum & trong điều trị bệnh lang ben.

Thông tin từ hoạt chất: Miconazole

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Miconazole

Miconazole nitrate hoạt tính kháng nấm đối với vi nấm ngoài da thông thường và vi nấm men, cũng như có hoạt tính kháng khuẩn đối với một số trực khuẩn và cầu khuẩn Gr (+). Hoạt tính của thuốc dựa trên sự ức chế sinh tổng hợp ergosterol ở vi nấm và làm thay đổi thành phần lipid cấu tạo màng, dẫn đến sự hoại tử tế bào vi nấm.

Dược động học Miconazole

Khả dụng sinh học đường uống thấp (25%-30%) vì miconazole ít được hấp thu qua đường ruột.Với liều 1000 mg ở người tình nguyện khỏe mạnh, 2-4 giờ sau khi đưa vào cơ thể, nồng độ trong huyết tương đạt được 1,16 mcg/ml. Nồng độ này không đủ để điều trị nấm nông và nấm nội tạng. Phần miconazole hấp thu được chuyển hóa gần như hoàn toàn. Ít hơn 1% liều dùng được phát hiện là không biến đổi ở nước tiểu. Không có chất chuyển hóa hoạt tính, thời gian bán hủy sau cùng là 20 giờ. 

Tác dụng Miconazole

Miconazol là thuốc imidazol tổng hợp có tác dụng chống nấm đối với các loại như Aspergillus, Blastomyces, Candida, Clasdosporium, Coccidioides, Epidermophyton, Histoplasma, Madurella, Pityrosporon, Microsporon, Paracoccidioides, Phialophora, Pseudalleschiria và Trichophyton. Miconazol cũng có tác dụng với vi khuẩn gram dương. Miconazol ức chế tổng hợp ergosterol ở màng tế bào nấm gây ức chế sự sinh trưởng của tế bào vi khuẩn nấm.

Chỉ định Miconazole

Gel rơ miệng Miconazole dùng chữa trị và điều trị dự phòng nhiễm Candida ở khoang miệng, hầu và đường tiêu hóa. 

Liều dùng Miconazole

Trẻ sơ sinh : 1/2 muỗng cà phê mỗi lần, hai lần mỗi ngày. Trẻ em và người lớn: 1/2 muỗng cà phê mỗi lần, bốn lần mỗi ngày.Dùng ngón tay quấn gạc rơ thuốc vào miệng. Không nên nuốt thuốc ngay mà giữ trong miệng càng lâu càng tốt. Trị liệu nên được tiếp tục ít nhất là một tuần sau khi các triệu chứng biến mất. Trong trường hợp nhiễm Candida miệng, răng giả nên được lấy ra mỗi tối chà rửa với gel Miconazole.

Chống chỉ định Miconazole

Quá mẫn với miconazole hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Rối loạn chức năng gan.

Tương tác Miconazole

Miconazole có thể ức chế sự chuyển hóa của những thuốc được chuyển hóa bởi hệ thống men cytochrome 3A và 2C9. Ðiều này đưa đến sự gia tăng hoặc kéo dài tác dụng của những thuốc đó, kể cả tác dụng phụ. Thí dụ như: -Terfenadine, astemizole và cisapride. Khi nghiên cứu in-vitro sự chuyển hóa của những thuốc này bị ức chế bởi miconazole. Vì vậy, không nên dùng chúng đồng thời trên những bệnh nhân điều trị với Miconazole. - Thuốc chống đông máu đường uống, thuốc uống hạ đường huyết, phenytoin, cyclosporin và có thể tacrolimus. Nên giảm liều của những thuốc này nếu sử dụng đồng thời với miconazole khi cần thiết.

Tác dụng phụ Miconazole

Rối loạn tiêu hóa như: buồn nôn, nôn. Ðiều trị dài hạn có thể bị tiêu chảy. Trường hợp hiếm, có thể có phản ứng dị ứng. Trong các báo cáo lẻ tẻ về viêm gan, không có trường hợp nào nguyên nhân liên quan do Miconazole.

Thận trọng lúc dùng Miconazole

Nếu phải dùng đồng thời Miconazole và thuốc chống đông máu, thì tác dụng chống đông máu nên được giám sát và điều chỉnh kỹ. Nên giám sát nồng độ miconazole và phenytoin nếu như chúng được dùng đồng thời. Ðặc biệt ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ cần phải thận trọng để chắc chắn rằng gel không làm tắc nghẽn cổ họng. Do đó, không nên dùng gel ở thành sau cổ họng và liều đầy đủ nên được phân chia thành những phần nhỏ hơn. Theo dõi bệnh để tránh nghẹt thở. Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và điều khiển máy móc: Miconazole không ảnh hưởng đến sự tỉnh táo hay khả năng lái xe. LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ Mặc dù không có chứng cớ về việc Miconazole gây độc hại cho phôi hay gây quái thai ở súc vật, nguy cơ tiềm tàng khi dùng thuốc này cho phụ nữ có thai nên được cân nhắc với ích lợi điều trị mong muốn. Hiện chưa có dữ kiện về sự bài tiết Miconazole trong sữa mẹ, vì vậy cần thận trọng khi dùng Miconazole đối với phụ nữ cho con bú.

Bảo quản Miconazole

Bảo quản ở 15-30 độ C.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook