Atracurium besylate
Tên khác: Atracurium besylat
51,024 lượt xem
Cập nhật: 03/06/2019
Thành phần
Atracurium besylate
Dược lực
Atracurium là một thuốc giãn cơ xương không phân cực, thời gian tác dụng trung bình.
Dược động học
Thời gian bán thải của thuốc khoảng 20 phút. Atracurium bị bất hoạt trong huyết tương theo hai con đường không oxy hoá: thuỷ phân este, xúc tác bởi các esterase không đặc hiệu, và khử Hofman, một quá trình hoá học không cần enzym xảy ra ở pH sinh lý. Có một số sự vận chuyển qua nhau thai xảy ra ở người. Thuốc được bài tiết qua nước tiểu và mật.
Tác dụng
Atracurium besylate là thuốc giãn cơ xương không khử cực. Các thuốc không khử cực đối kháng tác dụng dẫn truyền thần kinh của acetylcholin do cạnh tranh gắn kết với các vị trí thụ thể cholinergic ở bản vận động cuối. Sự đối kháng này là bị ức chế, và sự chẹn thần kinh cơ mất đi bởi các chất ức chế acetylcholinesterase như neostigmin, edrophonium và pyridostigmin.
Atracurium có thể được dùng có lợi nhất nếu các đáp ứng co rút cơ với kích thích thần kinh ngoại biên được kiểm soát để đánh giá mức độ giãn cơ.
Chỉ định
Thuốc tiêm Atracurium besylate được chỉ định để dùng phụ trợ trong gây mê toàn thân, để làm thuận lợi cho việc đặt ống nội khí quản và để làm giãn cơ xương trong khi phẫu thuật hoặc thông khí cơ học.
Chống chỉ định
Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Liều lượng - Cách dùng
Liều lượng: theo hướng dẫn của bác sỹ và tuỳ theo từng đối tượng sử dụng.
Tương tác thuốc
Các thuốc có thể làm tăng tác dụng chẹn thần kin hcơ của Atracurium bao gồm: enflurane, isoflurane, halothane, và các kháng sinh, đặc biệt các aminoglycosid và polymyxin, lithium, các muối magiê, procainamid và quinidin.
Việc dùng succinylcholin trước đó không làm tăng thời gian tác dụng đến nhanh và có thể tăng độ sâu của sự chẹn thần kinh cơ gây bởi Atracurium. Không được dùng Atracurium cho tới khi bệnh nhân đã hồi phục khỏi sự chẹn thần kinh cơ gây bởi succinylcholin.
Tác dụng ngoại ý (Tác dụng phụ)
Cơ xương: chẹn không đầy đủ, chẹn kéo dài.
Tim mạch: hạ huyết áp, giãn mạch, nhịp nhanh, nhịp chậm.
Hô hấp: khó thở, co thắt phế quản, co thắt thanh quản.
Da: nổi ban, mày đay, phản ứng tại chỗ tiêm.
Quá liều
Dùng quá liều Atracurium có thể làm tăng nguy cơ giải phóng histamin và các tác dụng tim mạch, đặc biệt là hạ áp.
Bảo quản
Thuốc phải được bảo quản ở nhiệt độ 2-8 độ C để duy trì hoạt lực. Không được làm đông lạnh.
Bao che - Đóng gói
Dung dịch tiêm
Thuốc chứa hoạt chất này
Notrixum
SĐK: VN-10227-10
Tracrium
SĐK: VN-6667-08
Vincurium
SĐK: VD-29228-18
Notrixum
SĐK: VN-10228-10
Tracrium
SĐK: VN-5840-01
Notrixum
SĐK: VN-20077-16
Ciatracurium-hameIn 2mg/ml
SĐK: VN-18225-14
Nimbex 2mg/ml
SĐK: VN2-38-13
Cisatracurium Kabi 2mg/ml
SĐK: VN-20416-17
Tracrium
SĐK: VN-7560-03
Nimbex 5mg/ml
SĐK: VN2-39-13
Notrixum
SĐK: VN-20078-16
Hanaatra
SĐK: VN-0374-06
Hanaatra inj.
SĐK: VN-14692-12
Atranir
SĐK: VN-21656-19
BFS-Atracu
SĐK: 893114152723
Bình luận (0)
Gửi bình luận của bạn
Chưa có bình luận nào
Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!