Chưa có hình ảnh
Vincurium
Đã được kiểm duyệt
Thông tin nhanh
Số đăng ký
VD-29228-18
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm
Lượt xem
6,208
Danh mục
Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
Thành phần
Atracurium besylat 25mg/2,5ml
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 10 ống x 2,5ml; hộp 3 vỉ x 10 ống x 2,5ml
Thông tin công ty
Thông tin chi tiết về Vincurium
Thành phần hoạt chất
1 hoạt chất
| Tên hoạt chất | Hàm lượng |
|---|---|
| 25mg |
Chỉ định
Hỗ trợ trong gây mê để đặt ống nội khí quản & giãn cơ trong phẫu thuật hoặc khi thở máy.Chống chỉ định
Quá mẫn với thuốc.Liều lượng - Cách dùng
Tiêm IV người lớn & trẻ > 1 tháng 0,3 - 0,6 mg/kg sẽ làm giãn cơ trong khoảng 15 - 35 phút.Tác dụng phụ
Ðỏ bừng da & hạ huyết áp thoáng qua. Rất hiếm: co thắt phế quản, phản vệ.Tương tác thuốc
Thuốc mê đường thở, aminoglycoside, polypeptide, thuốc chống loạn nhịp, thuốc lợi tiểu, Mg sulfate, ketamine & tác nhân làm liệt hạch.Công dụng Vincurium
Hỗ trợ trong gây mê để đặt ống nội khí quản & giãn cơ trong phẫu thuật hoặc khi thở máy.
Thông tin từ hoạt chất: Atracurium besylate
Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính
Dược lực Atracurium besylate
Atracurium là một thuốc giãn cơ xương không phân cực, thời gian tác dụng trung bình.
Dược động học Atracurium besylate
Thời gian bán thải của thuốc khoảng 20 phút. Atracurium bị bất hoạt trong huyết tương theo hai con đường không oxy hoá: thuỷ phân este, xúc tác bởi các esterase không đặc hiệu, và khử Hofman, một quá trình hoá học không cần enzym xảy ra ở pH sinh lý. Có một số sự vận chuyển qua nhau thai xảy ra ở người. Thuốc được bài tiết qua nước tiểu và mật.
Tác dụng Atracurium besylate
Atracurium besylate là thuốc giãn cơ xương không khử cực. Các thuốc không khử cực đối kháng tác dụng dẫn truyền thần kinh của acetylcholin do cạnh tranh gắn kết với các vị trí thụ thể cholinergic ở bản vận động cuối. Sự đối kháng này là bị ức chế, và sự chẹn thần kinh cơ mất đi bởi các chất ức chế acetylcholinesterase như neostigmin, edrophonium và pyridostigmin.
Atracurium có thể được dùng có lợi nhất nếu các đáp ứng co rút cơ với kích thích thần kinh ngoại biên được kiểm soát để đánh giá mức độ giãn cơ.
Chỉ định Atracurium besylate
Thuốc tiêm Atracurium besylate được chỉ định để dùng phụ trợ trong gây mê toàn thân, để làm thuận lợi cho việc đặt ống nội khí quản và để làm giãn cơ xương trong khi phẫu thuật hoặc thông khí cơ học.
Liều dùng Atracurium besylate
Liều lượng: theo hướng dẫn của bác sỹ và tuỳ theo từng đối tượng sử dụng.
Chống chỉ định Atracurium besylate
Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Tương tác Atracurium besylate
Các thuốc có thể làm tăng tác dụng chẹn thần kin hcơ của Atracurium bao gồm: enflurane, isoflurane, halothane, và các kháng sinh, đặc biệt các aminoglycosid và polymyxin, lithium, các muối magiê, procainamid và quinidin.
Việc dùng succinylcholin trước đó không làm tăng thời gian tác dụng đến nhanh và có thể tăng độ sâu của sự chẹn thần kinh cơ gây bởi Atracurium. Không được dùng Atracurium cho tới khi bệnh nhân đã hồi phục khỏi sự chẹn thần kinh cơ gây bởi succinylcholin.
Tác dụng phụ Atracurium besylate
Cơ xương: chẹn không đầy đủ, chẹn kéo dài.
Tim mạch: hạ huyết áp, giãn mạch, nhịp nhanh, nhịp chậm.
Hô hấp: khó thở, co thắt phế quản, co thắt thanh quản.
Da: nổi ban, mày đay, phản ứng tại chỗ tiêm.
Bảo quản Atracurium besylate
Thuốc phải được bảo quản ở nhiệt độ 2-8 độ C để duy trì hoạt lực. Không được làm đông lạnh.
Hỗ trợ khách hàng
Hotline: 0971899466
Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn
Sản phẩm cùng hoạt chất
4 sản phẩmCác sản phẩm có cùng thành phần hoạt chất với Vincurium
Thuốc liên quan
10 sản phẩmCác sản phẩm liên quan đến Vincurium
Bình luận (0)
Gửi bình luận của bạn
Chưa có bình luận nào
Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!