Vitamin E
Tên khác: Tocopherol acetate
Tên biệt dược: Vitamin E 400
50,366 lượt xem
Cập nhật: 07/03/2019
Thành phần
D-alpha tocopheryl acetate
Dược lực
Vitamin E là thuật ngữ chỉ một số các hợp chất thiên nhiên và tổng hợp,gồm nhiều dẫn xuất khác nhau của tocopherol (gồm alpha, beta, delta, gamma tocopherol); và tocotrienol (gồm alpha, beta, gamma, delta tocotrienol).
Chất quan trọng nhất là các tocopherol, trong đó alphatocopherol có hoạt tính nhất và được phân bố rộng rãi trong tự nhiên.
Dược động học
- Hấp thu: Vitamin E hấp thu được qua niêm mạc ruột. Giống như các vitamin tan trong dầu khác, sự hấp thu của vitamin E cần phải có acid mật làm chất nhũ hoá.
- Phân bố: Thuốc vào máu qua vi thể dưỡng chấp trong bạch huyết, rồi được phân bố rộng rãi vào tất cả các mô và tích lại ở mô mỡ.
- Chuyển hoá: Vitamin E chuyển hoá 1 ít qua gan thành các glucuronid của acid tocopheronic và gamma - lacton của acid này.
- Thải trừ: Vitamin E thải trừ một ít qua nước tiểu, còn hầu hết liều dùng phải thải trừ chậm vào mật. Vitamin E vào sữa, nhưng rất ít qua nhau thai.
Tác dụng
Vitamin E có tác dụng chống oxy hoá ( ngăn cản oxy hoá các thành phần thiết yếu trong tế bào, ngăn cản tạo thành các sản phẩm oxy hoá độc hại ), bảo vệ màng tế bào khỏi sự tấn công của các gốc tự do, nhờ đó bảo vệ được tính toàn vẹn của màng tế bào.
Vitamin E có tác dụng hiệp đồng với vitamin C, selen, Vitamin A và các caroten. Đặc biệt vitamin E bảo vệ vitamin A khỏi bị oxy hoá, làm bền vững vitamin A.
Khi thiếu vitamin E có thể gặp các triệu chứng: rối loạn thần kinh, thất điều, yếu cơ, rung giật nhãn cầu, giảm nhạy cảm về xúc giác, dễ tổn thương da, dễ vỡ hồng cầu, dễ tổn thương cơ và tim. Đặc biệt trên cơ quan sinh sản khi thiếu vitamin E thấy tổn thương cơ quan sinh dục, gây vô sinh. Ngày nay thường phối hợp vitamin E với các thuốc khác điều trị vô sinh ở nam và nữ, sẩy thai, rối loạn kinh nguyệt, rối loạn tim mạch...
Tuy nhiên chưa có bằng chứng nào chứng minh các tổn thương trên chỉ là do thiếu vitamin E gây nên và cũng chưa chứng minh được hiệu quả điều trị của vitamin E trên các bệnh này.
Chỉ định
Phòng ngừa và điều trị thiếu Vitamin E.
Các rối loạn bệnh lý về da làm giảm tiến trình lão hóa ở da, giúp ngăn ngừa xuất hiện nếp nhăn ở da.
Ðiều trị hỗ trợ chứng gan nhiễm mỡ, chứng tăng cholesterol máu.
Hỗ trợ điều trị vô sinh, suy giảm sản xuất tinh trùng ở nam giới.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Thận trọng lúc dùng
Tăng tác dụng của thuốc chống đông, warfarin. Tăng tác dụng ngăn ngưng kết tiểu cầu của aspirin.
Liều lượng - Cách dùng
1 viên (400 UI) /ngày.
Tương tác thuốc
Vitamin E đối kháng với tác dụng của vitamin K, nên làm tăngthời gian đông máu.
Nồng độ vitamin E thấp ở người bị kém hấp thu do thuốc( như kém hấp thu khi dùng cholestyramin ).
Tác dụng ngoại ý (Tác dụng phụ)
Liều cao có thể gây tiêu chảy, đau bụng, các rối loạn tiêu hóa khác, mệt mỏi, yếu.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Bao che - Đóng gói
Viên nang mềm;Viên nang cứng
Thuốc chứa hoạt chất này
Selazn
SĐK: VN-16701-13
Allvitamine
SĐK: VD-3021-07
Senoxyd Q10
SĐK: VD-10910-10
ORGATEC
SĐK: VD–15488-11
Regatonic
SĐK: VD-18562-13
Skinbibi
SĐK: SDK-SKinbibi
Surbex-Z
SĐK: VN-4696-07
Hydrosol Polyvitamine Pharma Developpement
SĐK: VN-18668-15
Pharmaton
SĐK: VN-19023-15
Pamcora
SĐK: VN-15942-12
Enpovid E400
SĐK: VD-21448-14
Vivace
SĐK: VNA-2035-04
Eyelight
SĐK: VD-0007-06
Incepavit 400 Capsule
SĐK: VN-17386-13
Kidviton
SĐK: VD-22006-14
Oxyraze capsules
SĐK: VN-4353-07
Polyvitamin
SĐK: VNA-1532-04
Biolamin tab
SĐK: VN-3022-07
Lycalci
SĐK: VD-26991-17
Brainrish
SĐK: VD-14051-11
Hiển thị 20 thuốc phổ biến nhất
Bình luận (0)
Gửi bình luận của bạn
Chưa có bình luận nào
Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!