Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược
Thuốc Skinbibi - Kem bôi da - Hình ảnh sản phẩm
Thuốc Skinbibi - Ảnh 1
Thuốc Skinbibi - Ảnh 2

Skinbibi

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
SDK-SKinbibi
Dạng bào chế
Kem bôi da
Lượt xem
26,926
Thành phần
Kẽm oxyd, D-panthenol, Vitamin E, Chamomile recutita, Almond oil, Cetostearyl alcohol, Macrogol ethers, Na2EDTA, Propylen Glycol, Chất tạo hương, nước tinh khiết.
Quy cách đóng gói Hộp 1 tuýp 10g. Không chứa Corticoid

Thông tin chi tiết về Skinbibi

Thành phần hoạt chất

3 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
-
-
-
Bệnh hăm

Thường gây viêm đỏ ở vùng da mặc tã, đôi khi còn xuất hiện những nốt sẩn đỏ, mụn bóng nước và gây đau rát. Nguyên nhân do vùng da này thường xuyên bị ẩm ướt, liên tục cọ sát với tã lót gây trầy sước. Hăm da không được điều trị kịp thời có thể bội nhiễm dẫn đến viêm nhiễm hệ tiết niệu, sinh dục…

Côn trùng đốt

Gãi là phản ứng đầu tiên của bé đối với các vết côn trùng đốt (muỗi, kiến, bọ chét....), khi đó các độc tố sẽ phát tán rộng sẽ làm nặng thêm các triệu chứng sẵn có và làm gia tăng nguy cơ nhiễm trùng.

Chàm, viêm da, ban đỏ

Biểu hiện bằng những mảng hồng ban rất ngứa hay tái đi tái lại, thường phân bố ở mặt và các nếp gấp, ngoài ra còn có đặc điểm như: Khô da, vảy cá, viêm da, nhiễm trùng da...

Đối với trẻ em hay gặp nhất là chàm sữa (còn gọi là chàm thể tạng), xảy ra nhiều ở trẻ 3 - 6 tháng, ngứa rất dữ dội làm trẻ quấy khóc, không ngủ được.

Với SKINBIBI bạn có thể hoàn toàn yên tâm khi sử dụng cho bé yêu kể cả trẻ sơ sinh. Skinbibi với thành phần chiết suất từ thảo dược ( Cúc La mã) nên rất an toàn khi sử dụng cho bé yêu. Skinbibi giúp bé yêu có được làn da mềm mại mà không còn sợ bị hăm, viêm da, chàm da và côn trùng đốt ….

Liều dùng: Thoa kem 3 – 4 lần/ngày

Đối tượng: Trẻ em, người lớn đều có thể sử dụng

SKINBIBI  - Đồng hành cùng bé yêu

Công dụng Skinbibi

Kem Bôi Da Trẻ Em giúp trị hăm, côn trùng đốt, chàm, viêm da, ban đỏ

Thông tin từ hoạt chất: Zinc oxide

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Zinc oxide

Kẽm oxyd là thuốc bảo vệ da.

Tác dụng Zinc oxide

Kẽm oxyd có tính chất làm săn da và sát khuẩn nhẹ và được dùng bôi tại chỗ để bảo vệ, làm dịu tổn thương chàm (eczema) và các chỗ trợt da nhẹ. Kẽm oxyd phản xạ tia cực tím nên còn được dùng với hắc ín than đá hoặc ichthammol để điều trị chàm. Kẽm oxyd phản xạ tia cực tím nên còn được dùng trong các thuốc bôi chống nắng. Trong phần lớn các chế phẩm chứa kẽm oxyd còncó những chất khác như titan oxyd, bismuth oxyd, glycerol, bôm (nhựa thơm) Peru, ichthammol..., đặc biệt các chất mỡ có tính chất bít kín nên có thể dễ gây bội nhiễm. Một vài chất này có thể gây dị ứng. Kẽm oxyd cũng còn là chất cơ sở để làm một số loại xi măng nha khoa. Khi trộn với acid phosphoric, kẽm oxyd tạo thành một vật liệu cứng mà thành phần chủ yếu là kẽm phosphat, vật liệu này trộn với dầu đinh hương hoặc eugenol dùng để hàn răng tạm thời.

Chỉ định Zinc oxide

Dưới những dạng thuốc mỡ và hồ bôi dược dụng, kẽm oxyd được dùng rộng rãi trong điều trị da khô, các bệnh da và nhiễm khuẩn da như: Vùng da bị kích ứng do lỗ dò tiêu hoá, hậu môn nhân tạo, mở thông bàng quang. Điều trị hỗ trợ chàm (eczema). Vết bỏng nông, không rộng. cháy nắng, hồng ban do bị chiếu nắng, bảo vệ da do nắng. Trứng cá, côn trùng châm đốt, ban do tã lót, vảy da đầu, tăng tiết nhờn, chốc, nấm da, vẩy nến, loét giãn tĩnh mạch, ngứa.

Liều dùng Zinc oxide

Tổn thương trên da: sau khi khử khuẩn, bôi đều một lớp thuốc mỏng lên vùng da bị tổn thương, 1 - 2 lần một ngày. Có thể dùng một miếng gạc vô khuẩn che lên. Chàm, nhất là chàm bị lichen hoá: bôi một lớp dày chế phẩm (hồ nước) có chứa ichthammol, kẽm oxyd, glycerol lên vùng tổn thương, 2 - 3 lần một ngày. Đau ngứa hậu môn, nhất là trong những đợt trĩ: bôi thuốc mỡ hoặc đặt đạn trực tràng có kẽm oxyd, bismuth oxyd, resorcin, sulphon, caraghenat vào hậu môn, ngày 2 - 3 lần, sau mỗi lần đi ngoài. Không nên dùng dài ngày. nếu sau 7 - 10 ngày dùng không thấy đỡ thì phải thăm khám hậu môn trực tràng để tìm nguyên nhân gây chảy máu và cuối cùng phát hiện bệnh ác tính. Tổn thương do suy tĩnh mạch mạn tính, băng sau phẫu thuật giãn tĩnh mạch: bôi phủ vết thương bằng chế phẩm có 20% kẽm oxyd trong vaselin.

Chống chỉ định Zinc oxide

Quá mẫn với một hoặc nhiều thành phần của chế phẩm, đặc biệt với pyrazol. Tổn thương da bị nhiễm khuẩn.

Tác dụng phụ Zinc oxide

Hiếm gặp: các tá dược, bôm (nhựa thơm) Peru, lanolin có thể gây chàm tiếp xúc. Dị ứng với một trong các thành phần của chế phẩm.

Thận trọng lúc dùng Zinc oxide

Trước khi bôi thuốc và trong quá trình điều trị phải đảm bảo vô khuẩn vùng được bôi thuốc vì có thể bội nhiễm các vùng bị thuốc che phủ. Một số chế phẩm không thích hợp với các tổn thương có tiết dịch.

Bảo quản Zinc oxide

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ẩm. Bảo quản thuốc mỡ ở nhiệt độ dưới 25 độ C.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook