Cloxacillin 1000mg

Cloxacillin 1000mg
Dạng bào chế:Thuốc bột tiêm
Đóng gói:Hộp 50 lọ x 1000mg thuốc bột tiêm

Thành phần:

Hàm lượng:
1000mg
SĐK:VNA-4605-01
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm TW1( Pharbaco) - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Nhiễm khuẩn do Staphylococcus sinh penicillinase: nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn huyết, viêm nội tâm mạc, viêm phúc mạc, viêm phổi, nhiễm khuẩn da. 

Dự phòng các nhiễm khuẩn phẫu thuật.

Liều lượng - Cách dùng

Người lớn & trẻ > 20 kg: 500 mg/lần, 3-4 lần/24 giờ; 

Trẻ < 20 kg: 50-100 mg/kg/24 giờ, chia 3-4 lần.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với penicillin. Trẻ sơ sinh. Bệnh nhân suy thận nặng.

Tương tác thuốc:

Không trộn chung với các aminoglycosid. Chất chống đông máu. Probenecid.

Tác dụng phụ:

Quá mẫn: mề đay, sốt, đau khớp, phù thần kinh mạch, sốc. Tổn thương thận. Tiêu chảy. Viêm tĩnh mạch huyết khối tại chỗ.

Chú ý đề phòng:

Bệnh nhân dị ứng với cephalosporin. Phụ nữ có thai & cho con bú. Bệnh nhân suy gan.

Thông tin thành phần Cloxacillin

Dược lực:
Cloxacillin là kháng sinh nhóm penicillin kháng penicillinase.
Dược động học :
- Hấp thu: Natri cloxacillin uống không được hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hoá và hơn nữa hấp thu còn bị giảm khi có thức ăn trong dạ dày. Hấp thu hoàn hảo hơn nếu tiêm bắp và sau khi tiêm một liều 500 mg.
- Phân bố: Khoảng 94% cloxacillin trong tuần hoàn gắn vào protein huyết tương. Cloxacillin qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ. Thuốc ít khuếch tán vào dịch não tuỷ trừ khi màng não bị viêm.
- Chuyển hoá: Cloxacillin chuyển hoá ở mức độ hạn chế. thuốc chưa biến đổi và các chất chuyển hoá được bài tiết trong nước tiểu ở ống thận.
- Thải trừ: Khoảng 35% liều uống đào thải qua nước tiểu và tới 10% trong mật.
Tác dụng :
Cloxacillin là kháng sinh diệt khuẩn, ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn như Benzylpenicillin, nhưng kháng penicillinase của Staphylococcus. Vì vậy thuốc có hoạt tính chống Staphylococcus sinh hoặc không sinh penicillinase với nồng độ tối thiểu ức chế khoảng 0,25 - 0,5 mcg/ml. Nhưng cloxacillin không có hoạt tính với Staphylococcus aureus kháng methicillin do vi khuẩn này có những protein gắn penicillin biến đổi.
Chỉ định :
Nhiễm khuẩn do Staphylococcus sinh penicillinase: nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn huyết, viêm nội tâm mạc, viêm phúc mạc, viêm phổi, nhiễm khuẩn da. 

Dự phòng các nhiễm khuẩn phẫu thuật.
Liều lượng - cách dùng:
* Dạng viên: uống trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ;

Người lớn: 250-500mg/6 giờ; Trẻ < 20kg: 12,5-25mg/kg/6 giờ. 

* Dạng tiêm: IM hoặc IV; 

Người lớn & trẻ > 20kg: 500mg/lần, 3-4 lần/24 giờ; 

Trẻ < 20kg: 50-100mg/kg/24 giờ, chia 3-4 lần.
Chống chỉ định :
Quá mẫn với penicillin. Trẻ sơ sinh. Bệnh nhân suy thận nặng.
Tác dụng phụ
Quá mẫn: mề đay, sốt, đau khớp, phù thần kinh mạch, sốc. Tổn thương thận. Tiêu chảy. Viêm tĩnh mạch huyết khối tại chỗ.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược

Cloxacilin

SĐK:VD-4339-07

Midampi 500

SĐK:VD-4342-07

Cloxidil 500

SĐK:VN-4699-07

Faclacin 2

SĐK:VD-3065-07

Novaclox Pedtabs

SĐK:VN-2938-07

Theclaxim

SĐK:VD-2908-07

Cloxacilin 500mg

SĐK:VD-2732-07

Thuốc gốc

Oseltamivir

Oseltamivir

Dequalinium

Dequalinium chloride

Cefdinir

Cefdinir

Rifaximin

Rifaximin

Cefodizime

Cefodizime natri

Caspofungin

Caspofungin

Avibactam

Avibactam

Atazanavir

Atazanavir

Cloroquin

Chloroquine phosphate

Cephradine

Cephradin

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com