Cloxacillin
Tên khác: Cloxacilin
Tên biệt dược: Cloxacilin 500mg; Cloxilan 500mg; Lykaklox
50,297 lượt xem
Cập nhật: 21/02/2019
Thành phần
Cloxacillin
Dược lực
Cloxacillin là kháng sinh nhóm penicillin kháng penicillinase.
Dược động học
- Hấp thu: Natri cloxacillin uống không được hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hoá và hơn nữa hấp thu còn bị giảm khi có thức ăn trong dạ dày. Hấp thu hoàn hảo hơn nếu tiêm bắp và sau khi tiêm một liều 500 mg.
- Phân bố: Khoảng 94% cloxacillin trong tuần hoàn gắn vào protein huyết tương. Cloxacillin qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ. Thuốc ít khuếch tán vào dịch não tuỷ trừ khi màng não bị viêm.
- Chuyển hoá: Cloxacillin chuyển hoá ở mức độ hạn chế. thuốc chưa biến đổi và các chất chuyển hoá được bài tiết trong nước tiểu ở ống thận.
- Thải trừ: Khoảng 35% liều uống đào thải qua nước tiểu và tới 10% trong mật.
Tác dụng
Cloxacillin là kháng sinh diệt khuẩn, ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn như Benzylpenicillin, nhưng kháng penicillinase của Staphylococcus. Vì vậy thuốc có hoạt tính chống Staphylococcus sinh hoặc không sinh penicillinase với nồng độ tối thiểu ức chế khoảng 0,25 - 0,5 mcg/ml. Nhưng cloxacillin không có hoạt tính với Staphylococcus aureus kháng methicillin do vi khuẩn này có những protein gắn penicillin biến đổi.
Chỉ định
Nhiễm khuẩn do Staphylococcus sinh penicillinase: nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn huyết, viêm nội tâm mạc, viêm phúc mạc, viêm phổi, nhiễm khuẩn da.
Dự phòng các nhiễm khuẩn phẫu thuật.
Chống chỉ định
Quá mẫn với penicillin. Trẻ sơ sinh. Bệnh nhân suy thận nặng.
Thận trọng lúc dùng
Bệnh nhân dị ứng với cephalosporin. Phụ nữ có thai & cho con bú. Bệnh nhân suy gan.
Liều lượng - Cách dùng
* Dạng viên: uống trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ;
Người lớn: 250-500mg/6 giờ; Trẻ < 20kg: 12,5-25mg/kg/6 giờ.
* Dạng tiêm: IM hoặc IV;
Người lớn & trẻ > 20kg: 500mg/lần, 3-4 lần/24 giờ;
Trẻ < 20kg: 50-100mg/kg/24 giờ, chia 3-4 lần.
Tương tác thuốc
Không trộn chung với các aminoglycosid. Chất chống đông máu. Probenecid.
Tác dụng ngoại ý (Tác dụng phụ)
Quá mẫn: mề đay, sốt, đau khớp, phù thần kinh mạch, sốc. Tổn thương thận. Tiêu chảy. Viêm tĩnh mạch huyết khối tại chỗ.
Quá liều
Quá liều thì phải giảm liều, ngừng điều trị ngộ độc hoặc dị ứng như với benzylpenicillin.
Bao che - Đóng gói
Bột pha tiêm; Viên nang;Thuốc bột pha tiêm
Thuốc chứa hoạt chất này
Syntarpen 1g
SĐK: 20766/QLD-KD
Polyclox 1000
SĐK: VD-20445-14
Cloxacillin 1g
SĐK: VD-26156-17
Polyclox
SĐK: VD-1887-06
Novoxim Clox
SĐK: VN-21077-18
Cloxacillin 2 g
SĐK: VD-29758-18
Xacimax new
SĐK: VD-21707-14
Theclaxim
SĐK: VD-2908-07
Midampi 500/250
SĐK: VD-27951-17
Tazam 1 g
SĐK: VN-13360-11
Zoramo
SĐK: VD-22158-15
Flucloxacillin 500mg
SĐK: VD-2620-07
Cloxacillin 500mg
SĐK: VNB-4553-05
Bimoxine
SĐK: VD-11838-10
Novo Cloxin
SĐK: VN-7108-02
Apo-cloxi 500mg
SĐK: VN-2567-07
Cloxaxim VCP
SĐK: VD-26318-17
Meko cloxacin 250mg
SĐK: VNB-3292-05
Cloxilan 500mg
SĐK: VN-5345-01
Cloxacilin 1g
SĐK: VD-30589-18
Hiển thị 20 thuốc phổ biến nhất
Bình luận (0)
Gửi bình luận của bạn
Chưa có bình luận nào
Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!