Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Chlorovina H

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
NC52-H09-02
Dạng bào chế
Thuốc mỡ
Lượt xem
1,358
Quy cách đóng gói Hộp 1 tuýp 4g thuốc mỡ

Thông tin chi tiết về Chlorovina H

Thành phần hoạt chất

2 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
4g
-

Chỉ định

Điều trị các trường hợp viêm kết mạc, giác mạc, viêm mí mắt hoặc mống mắt, chấn thương mắt do bỏng.  

Chống chỉ định

Người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân viêm giác mạc có mủ, viêm giác mạc đuôi gai, zona giác mạc. Người bị viêm mống mắt có mủ. Đau mắt hột. Người mắc suy tủy.

Liều lượng - Cách dùng

Bôi lên mắt tổn thương 3-4 lần/ngày.

Tác dụng phụ

Cảm giác bỏng rát.

Ngứa.

Nếu có những dấu hiệu bất thường, bạn cần ngừng sử dụng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ để có cách xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc

Tương tác của Chloramphenicol: Hoạt chất Chloramphenicol có tương tác với các thuốc tác động trên hệ tạo máu, các thuốc kháng sinh diệt khuẩn khác, Sulphonylurea, Coumarin, Methotrexate khi sử dụng đồng thời. Tương tác của Hydrocortison: chưa có nghiên cứu lâm sàng đầy đủ về tương tác giữa Hydrocortison và các hoạt chất khác khi sử dụng đồng thời. Mặc dù chưa có công bố đầy đủ nào về tương tác giữa thuốc MediClophencid-H với các thuốc khác, đồ ăn và thức uống, nhưng bạn nên chia sẻ với bác sĩ điều trị của mình danh sách các loại thuốc bạn đang sử dụng để phòng ngừa những tương tác thuốc bất lợi có thể xảy ra.

Công dụng Chlorovina H

Điều trị các trường hợp viêm kết mạc, giác mạc, viêm mí mắt hoặc mống mắt, chấn thương mắt do bỏng.  

Thông tin từ hoạt chất: Chloramphenicol

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Chloramphenicol

Chloramphenicol là kháng sinh được phân lập từ Streptomyces venezuelae, nay được sản xuất bằng phương pháp tổng hợp.

Dược động học Chloramphenicol

- Hấp thu: Cloraphenicol được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá. Cloramphenicol palmitat thuỷ phân trong đường tiêu hoá và được hấp thu dưới dạng cloramphenicol tự do. Sau khi dùng tại chỗ ở mắt, cloramphenicol được hấp thu vào thuỷ dịch. - Phân bố: Cloramphenicol được phân bố rộng khắp trong phần lớn mô cơ thể kể cả nước bọt, dịch cổ trướng, dịch màng phổi, hoạt dịch, thuỷ dịch và dịch kính. Nồng độ thuốc cao nhất trong gan và thận. Cloramphenicol gắn kết với khoảng 60% với protein huyết tương. - Chuyển hoá: Cloramphenicol bị khử hoạt chủ yếu ở gan do glucuronyl transferase. - Thải trừ: Khoảng 68-99% một liều uống cloramphenicol thải trừ trong nước tiểu trong 3 ngày, 5-15% liều này thải trừ dưới dạng không đổi trong nwocs tiểu qua lọc cầu thận và phần còn lại thải trừ qua ống thận dưới dạng những chất chuyển hoá không hoạt tính.

Tác dụng Chloramphenicol

Cloramphenicol thường có tác dụng kìm khuẩn, nhưng có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao hoặc đối với những vi khuẩn nhạy cảm cao. Cloramphenicol ức chế tổng hợp protein ở những vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn vào tiểu thể 50S của ribosom. Thuốc cũng có cùng vị trí tác dụng với erythromycin, clindamycin, lincomycin, oleandomycin và troleandomycin. Cloramphenicol cũng có ức chế tổng hợp protein ở những tế bào tăng sinh nahnh của động vật có vú. Cloramphenicol có thể gây ức chế tuỷ xương và có thể không hồi phục được. Cloramphenicol có hoạt tính ức chế miễn dịch nếu cho dùng toàn thân trwocs khi kháng nguyên kích thích cơ thể, tuy vậy đáp ứng kháng thể có thể không bị ảnh hưởng đáng kể khi dùng cloramphenicol sau kháng nguyên. Thuốc không có tác dụng với Escherichia coli, Shigella flexneri, Enterobacter spp., Staphylococcus aureus, Salmonella typhi, Streptococcus pneumoniae và ít tác dụng đối với nấm.

Chỉ định Chloramphenicol

- Nhiễm trùng phần trước của mắt, mí & lệ đạo.
- Phòng ngừa nhiễm trùng trước & sau mổ, bỏng hóa chất & các loại bỏng khác. 
- Những nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm, viêm màng não và những nhiễm khuẩn khác do Haemophilus influenzae khi các kháng sinh aminopenicilin, gentamicin và một số cephalosporin thế hệ 3 không hiệu quả hoặc bị chống chỉ định.
- Nhiễm khuẩn do Rickettsia khi không thể dùng tetracyclin.
- Mắt hột & zona mắt.
- Bơm rửa hệ thống dẫn lưu nước mắt với mục đích điều trị hay phòng ngừa.

Liều dùng Chloramphenicol

Thuốc nhỏ mắt:
Nhỏ 1 giọt/lần x 2-4 lần/ngày.
Cấp tính: nhỏ 1 giọt/giờ.
Chưa có khuyến cáo dùng cho trẻ em.
Thuốc uống:
- Người lớn: Uống 250mg/lần x 4 lần/ngày.
- Trẻ em: Uống 50 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 4 lần.

Chống chỉ định Chloramphenicol

Quá mẫn với thành phần thuốc. Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp từng cơn. Suy gan nặng. Bệnh về máu nặng do tủy xương. Sơ sinh. Tiền sử gia đình có suy tủy xương.

Tương tác Chloramphenicol

Không dùng với kháng sinh diệt khuẩn, thuốc có tác động trên hệ tạo máu, sulphonylurea, coumarin, hydantoin & methotrexate.

Tác dụng phụ Chloramphenicol

Phản ứng có hại: Cảm xót nhẹ thoáng qua, vị đắng khi xuống miệng. Cá biệt: loạn sản máu bất hồi phục một phần, viêm dây thần kinh có hồi phục.

Thận trọng lúc dùng Chloramphenicol

Không nên mang kính áp tròng. Không dùng > 10 ngày. Có thai, cho con bú hoặc trẻ sơ sinh.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook