Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược
Thuốc Agifovir-E - Viên nén bao phim - Hình ảnh sản phẩm
Thuốc Agifovir-E - Ảnh 1
Thuốc Agifovir-E - Ảnh 2

Agifovir-E

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
QLĐB-617-17
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Lượt xem
1
Thành phần
Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thông tin chi tiết về Agifovir-E

Thành phần hoạt chất

2 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
200mg
300mg

Chỉ định

HIV-1: Thuốc kết hợp liều cố định Emtricitabine và Tenofovir disoproxil fumarate được chỉ định trong liệu pháp kết hợp thuốc kháng retrovirus cho người lớn bị nhiễm HIV-1.

Sự khẳng định lợi ích của thuốc phối hợp Emtricitabine và Tenofovir disoproxil fumarate trong điều trị kháng retrovirus dựa chủ yếu vào các nghiên cứu thực hiện trên bệnh nhân chưa từng điều trị trước đó.

Viêm gan B:  Thuốc kết hợp liều cố định Emtricitabine và Tenofovir disoproxil fumarate được chỉ định cho điều trị viêm gan B ở người lớn mà cơ năng gan được bù trừ, với bằng chứng hoạt động nhân bản của vi rút, nồng độ alanine aminotrasferase (ALT); tăng cao liên tục và bằng chứng mô học của viêm đang hoạt động và/hoặc xơ hóa.

Chỉ định này dựa chủ yếu trên đáp ứng mô học, vi rút học, hóa sinh & huyết thanh học ở bệnh nhân trưởng thành chưa điều trị bằng nucleoside với viêm gan B mãn tính HBeAg dương tính & HBeAg âm tính với chức năng gan được bù trừ.

Chống chỉ định

- Mẫn cảm với emtricitabin, tenoforvir hoặc bất cứ thành phần nào của viên thuốc. Trẻ em dưới 17 tuổi và những bệnh nhân có trọng lượng cơ thể < 35 kg, do đây là dạng kết hợp nên khó phân liều Những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút). Các bà mẹ đang cho con bú.

Liều lượng - Cách dùng

Liều đề nghị cho người lớn và thiếu niên từ 17 tuổi trở lên có trọng lượng cơ thể trên 35 kg là một viên (200 mg emtricitabin và 300 mg tenoforvir disoproxil fumarat) một lần mỗi ngày không phụ thuộc vào bữa ăn.

Liều lượng cho người suy thận:

Ở những bệnh nhân suy thận mức độ vừa phải tới nặng, nồng độ trong huyết tương của emtricitabin và tenoforvir disoproxil fumarat tăng đáng kể, do đó phải điều chỉnh liều cho những người có độ thanh thải creatinin 30 -49 ml/phút theo bảng sau:
 

Độ thanh thải creatinin (ml/phút)

≥ 50  Liều đề nghị cho mỗi 24 giờ

30 - 49  Liều đề nghị mỗi 48 giờ

< 30 (bao gồm cả những bệnh nhân cần thẩm tách máu) Không đề nghị

 Những quãng cách liều này dựa trên dữ liệu dược động học của liều duy nhất cho những người không nhiễm HIV. Độ an toàn và hiệu quả của quãng cách liều này chưa được đánh giá lâm sàng trên những người suy thận mức độ vừa phải, do đó khi điều trị bằng EMTENOF phải giám sát chặt chẽ chức năng thận

Không cần điều chỉnh liều cho người suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin 50 - 80 ml/phút), nhưng vẫn cần theo dõi độ thanh thải creatinin và nồng độ phosphor trong huyết thanh.

Không có tài liệu về liều lượng của trẻ em dưới 12 tuổi bị suy thận.

QUÁ LIỀU:

Nếu xảy ra quá liều, phải giám sát chặt chẽ hiện tượng ngộ độc của bệnh nhân và áp dụng ngay các biện pháp điều trị hỗ trợ cần thiết.

Thẩm tách máu có thể loại bỏ tenofovir. Sau khi dùng liều duy nhất 300 mg, thẩm tách máu kéo dài 4 giờ loại được 10% lượng tenofovir đã uống.

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn thường xảy ra gồm: - Nhiễm acid lactic/ gan nhiễm mỡ nghiêm trọng, giảm phospho-huyết, chóng mặt, đau đầu, tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, đầy hơi. - Khoảng 1% bệnh nhân được điều trị với tenofovir disoproxil fumarat phải ngừng thuốc do các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa, tăng ALT, mệt mỏi - Cơn cấp tính nặng của bệnh viêm gan virus B. - Khởi phát hoặc tăng nặng bệnh thận: thận cấp, suy thận, bệnh ống thận gần gốc (gồm cả hội chứng Fanconi) tăng creatinin, hoại tử ống thận cấp. - Bất thường chuyển hóa như tăng triglicerid huyết, tăng cholesterol huyết, kháng insulin, tăng glucose huyết và tăng acid lactic huyết, làm phân bố lại mỡ trong cơ thể (loạn dưỡng lipid) ở những bệnh nhân HIV gồm cả mỡ vùng ngoại biên và dưới da mặt, tăng mỡ ổ bụng và nội tạng, tăng trương lực và tích lũy mỡ ở lưng-cổ (bệnh gù trâu) tổn hại thần kinh ngoại vi, mặt, phì đại tuyến vú, xuất hiện hội chứng Cushing. - Các trường hợp giảm tỷ trọng khoáng chất trong xương cũng đã được báo cáo, đặc biệt ở những bệnh nhân được biết có các yếu tố nguy cơ, hoặc dùng thuốc dài ngày. - Hội chứng miễn dịch: Ở những bệnh nhân nhiễm HIV bị suy miễn dịch nặng lúc khởi đầu phác đồ thuốc kết hợp phản ứng gây viêm có thể tăng lên và gây ra các tình trạng lâm sàng nghiêm trọng, hoặc làm triệu chứng trầm trọng hơn. - Những tác dụng không mong muốn có thể xảy ra: khó thở, viêm tụy, tăng transaminase, viêm gan, nổi mẩn, suy nhược “Thông báo cho Bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc”

Công dụng Agifovir-E

HIV-1: Thuốc kết hợp liều cố định Emtricitabine và Tenofovir disoproxil fumarate được chỉ định trong liệu pháp kết hợp thuốc kháng retrovirus cho người lớn bị nhiễm HIV-1.

Sự khẳng định lợi ích của thuốc phối hợp Emtricitabine và Tenofovir disoproxil fumarate trong điều trị kháng retrovirus dựa chủ yếu vào các nghiên cứu thực hiện trên bệnh nhân chưa từng điều trị trước đó.

Viêm gan B:  Thuốc kết hợp liều cố định Emtricitabine và Tenofovir disoproxil fumarate được chỉ định cho điều trị viêm gan B ở người lớn mà cơ năng gan được bù trừ, với bằng chứng hoạt động nhân bản của vi rút, nồng độ alanine aminotrasferase (ALT); tăng cao liên tục và bằng chứng mô học của viêm đang hoạt động và/hoặc xơ hóa.

Chỉ định này dựa chủ yếu trên đáp ứng mô học, vi rút học, hóa sinh & huyết thanh học ở bệnh nhân trưởng thành chưa điều trị bằng nucleoside với viêm gan B mãn tính HBeAg dương tính & HBeAg âm tính với chức năng gan được bù trừ.

Thông tin từ hoạt chất: Emtricitabin

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Chỉ định Emtricitabin

Kết hợp thuốc kháng retrovirus khác điều trị nhiễm HIV-1 ở người lớn.

Liều dùng Emtricitabin

200 mg/lần/ngày. Bệnh nhân suy thận: giảm liều theo ClCr. 
Cách dùng
Có thể dùng lúc đói hoặc no: Uống thuốc không liên quan đến bữa ăn.

Chống chỉ định Emtricitabin

Mẫn cảm với thành phần thuốc.

Tương tác Emtricitabin

Thận trọng dùng đồng thời các thuốc được bài tiết chủ động qua ống thận.

Tác dụng phụ Emtricitabin

Đau đầu, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, phát ban. Bệnh thần kinh ngoại biên, suy nhược, choáng váng, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm. Tăng creatin kinase, đau khớp và cơ. Tăng triglycerid/đường huyết, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu. Nhiễm acid lactic kèm gan to và nhiễm mỡ nặng.

Thận trọng lúc dùng Emtricitabin

Bệnh nhân có chứng gan to hay các yếu tố nguy cơ khác của bệnh gan, đang nhiễm đồng thời viêm gan B, ≥ 65t., có thai. Người mẹ không cho con bú khi đang dùng thuốc. Khi lái xe và vận hành máy móc. Ngưng điều trị nếu aminotransferase tăng nhanh, gan to tiến triển hay nhiễm mỡ, nhiễm acid chuyển hóa hoặc acid lactic không rõ nguyên nhân. Phân loại FDA trong thai kỳ Mức độ B: Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai; hoặc các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy có một tác dụng phụ (ngoài tác động gây giảm khả năng sinh sản); nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu kiểm chứng ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ (và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau).

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook