Chưa có hình ảnh
Sagamome
Thông tin nhanh
Thông tin công ty
Thông tin chi tiết về Sagamome
Thành phần hoạt chất
1 hoạt chất
| Tên hoạt chất | Hàm lượng |
|---|---|
| 20mg |
Chỉ định
Điều trị các biểu hiện viêm và ngứa của bệnh vẩy nến (ngoại trừ vẩy nến dạng mảng lan rộng); và viêm da dị ứng.Chống chỉ định
Momate chống chỉ định đối với bệnh trứng cá đỏ trên mặt, trứng cá thông thường, teo da, viêm da quanh miệng, ngứa quanh hậu môn và bộ phận sinh dục, phát ban do tã, nhiễm vi khuẩn (ví dụ như bệnh chốc lở, viêm mủ da), virus (ví dụ như bệnh mụn rộp herpes, zona, thủy đậu, mụn cóc thông thường, mụn cóc bộ phận sinh dục, u mềm lây), ký sinh trùng và nấm (ví dụ như nấm Candida hoặc nấm da), thủy đậu, bệnh lao, giang mai hay phản ứng sau tiêm chủng. Không nên dùng Momate trên các vết thương hay trên da bị lở loét. Không nên dùng Momate ở những bệnh nhân nhạy cảm với mometason furoat hoặc các corticosteroid khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.Liều lượng - Cách dùng
Người lớn, bao gồm cả bệnh nhân cao tuổi và trẻ em:Tác dụng phụ
Bảng 1: Phản ứng có hại liên quan đến điều trị được báo cáo với Momate theo hệ thống cơ quan và tần suất: Rất phổ biến (≥ 1/10); phổ biến (≥ 1/100, <1/10); không phổ biến (≥ 1/1000, <1/100); hiếm (≥ 1/10.000, <1/1.000); rất hiếm (< 1/10.000); không biết (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn). Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Không biết: Nhiễm trùng, mụn nhọt. Rất hiếm: Viêm nang lông Rối loạn hệ thần kinh Không biết: Dị cảm. Rất hiếm: Cảm giác nóng rát. Rối loạn da và mô dưới da Không biết: Viêm da tiếp xúc, giảm sắc tố da, rậm lông, rạn da, viêm da dạng mụn, teo da. Rất hiếm: Ngứa. Rối loạn chung và tại chỗ nơi bôi thuốc: Không biết: Đau nơi bôi thuốc, phản ứng nơi bôi thuốc. Các phản ứng có hại cục bộ xảy ra không thường xuyên được báo cáo với corticosteroid tại chỗ bôi ngoài da bao gồm: khô da, kích ứng, viêm da, viêm da quanh miệng, thấm ướt da, rôm sảy và chứng giãn mao mạch. Bệnh nhi có thể thể hiện sự mẫn cảm lớn hơn đối với sự ức chế trục dưới đồi - tuyến yên- thượng thận và hội chứng Cushing do corticosteroid tại chỗ so với bệnh nhân trưởng thành do tỉ số diện tích bề mặt da/ trọng lượng cơ thể lớn hơn. Điều trị corticosteroid mạn tính có thể gây trở ngại cho sự tăng trưởng và phát triển của trẻ em. Các trường hợp tăng huyết áp nội sọ lành tính đã được ghi nhận với corticosteroid. Thông báo với bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốcCông dụng Sagamome
Thông tin từ hoạt chất: Mometasone
Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính
Dược lực Mometasone
Dược động học Mometasone
Tác dụng Mometasone
Chỉ định Mometasone
Liều dùng Mometasone
Chống chỉ định Mometasone
Tác dụng phụ Mometasone
Thận trọng lúc dùng Mometasone
Bảo quản Mometasone
Hỗ trợ khách hàng
Hotline: 0971899466
Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn
Sản phẩm cùng hoạt chất
12 sản phẩmCác sản phẩm có cùng thành phần hoạt chất với Sagamome
Elomet
VN-9256-04
Nasonex
VN-10435-05
Elomet
VN-1078-06
Momate
VN-4936-07
Momesone
VN-4748-07
Melacare
VN-5161-08
Thuốc liên quan
10 sản phẩmCác sản phẩm liên quan đến Sagamome
Bình luận (0)
Gửi bình luận của bạn
Chưa có bình luận nào
Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!