Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược
Thuốc Locgoda 0,1% - kem bôi da - Hình ảnh sản phẩm
Thuốc Locgoda 0,1% - Ảnh 1
Thuốc Locgoda 0,1% - Ảnh 2

Locgoda 0,1%

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VD-34198-20
Dạng bào chế
kem bôi da
Lượt xem
1
Thành phần
Mỗi 15g kem bôi da chứa: Mometason furoat 0,015g
Quy cách đóng gói Hộp 1 tuýp 15g

Thông tin chi tiết về Locgoda 0,1%

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
-

Chỉ định

Mometason furoat chỉ định làm giảm bớt các biểu hiện viêm và biểu hiện bệnh vẩy nến ( trừ bệnh vẩy nến mảng bám); và viêm da dị ứng.

Chống chỉ định

Không dùng mometason furoat cho người có quá mẫn với thuốc hoặc bất cứ thành phầm nào của chế phẩm. Mometason cấm áp dụng cho mặt, cổ, vùng nách và trong các nếp gấp bẹn. Thuốc không dùng cho nhân khoa. Tránh để kem vào mắt, viêm da quanh mắt. Viêm sinh dục. Bị nhiễm khuẩn như: chốc là, viêm màng nhảy. Bị virut như: herpes. Mometason furoat chống chỉ định sử dụng để điều trị viêm da do tã lót. Mometason furoat không được chống chỉ định trên rosacea, mụn trứng cá, teo da, viêm da quanh mắt, quanh có, ngực, bị nhiễm khuẩn (ví dụ như chốc lở, viêm màng nhầy), bị nhiễm virut (ví dụ như herpes simplex, herpes zoster và bệnh thủy đậu, bệnh sủi mào gà, viêm da do virut). furoat tại chỗ cho trẻ em ở liều thấp nhất mà vẫn đảm bảo hiệu quả điều trị. Điều trị dài hạn với mometason furoat có thể làm ảnh hưởng đến sự tăng trẻ nhỏ dễ nguy cơ cao hơn về hoạt động trầm cảm của hệ thống hạ đối- tuyến yên-thượng thận (vì tỷ lệ diện tích bề mặt da và trọng lượng có liên quan nhất định ở người lớn) và sự phát triển của tổn thương teo, và bệnh Nếu điều trị với liều cao hơn hoặc dùng lâu dài được chỉ định, ngưng cho Ít gặp Nhiễm ký sinh trùng và nấm (candida hoặc dermatophyte), varicella, lao, giang mai hoặc phản ứng sau khi tiêm chủng. Mometason furoat không nên dùng cho vết thương do trầy xước, hoặc trên da bị loét. Không sử dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi.

Liều lượng - Cách dùng

Bôi một lớp mỏng kem hoặc thuốc mỡ lên vùng da nhiễm bệnh, ngày 1 lần.
 

Tác dụng phụ

Thường gặp
Da: Nhiễm khuẩn da, bỏng, nhọt, ngửa, teo da, đau nhói, buốt.

Ít gặp
Viêm nang lòng, ức chế trục HPA (bệnh nhì), bệnh nấm, dị cảm, trứng cá đỏ, mất sắc tố da, teo da.

Các tác dụng không mong muốn xảy ra khi dùng corticosterold tại chỗ: Kích ứng, rậm lông, giảm sắc tố, viêm da quanh miệng, viêm da tiếp xúc dị ứng, bong da, nhiễm khuẩn thứ phát, vẫn da và ban hạt kê.

Công dụng Locgoda 0,1%

Mometason furoat chỉ định làm giảm bớt các biểu hiện viêm và biểu hiện bệnh vẩy nến ( trừ bệnh vẩy nến mảng bám); và viêm da dị ứng.

Thông tin từ hoạt chất: Mometasone

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Mometasone

Mometasone furoate là một corticosteroid dùng ngoài với tính chất chống viêm tại chỗ ở các liều không có các tác dụng toàn thân.

Dược động học Mometasone

Mometasone furoate dùng dạng xịt mũi có sinh khả dụng toàn thân không đáng kể (<= 0,1%); và nói chung không phát hiện được trong huyết tương, mặc dù sử dụng một phép định lượng nhạy với giới hạn xác định thấp 50 pg/ml ; do đó, không có dữ liệu dược động học tương ứng cho dạng dùng này. Hỗn dịch mometasone furoate hấp thụ rất kém bởi đường tiêu hóa và một lượng nhỏ có thể được nuốt và hấp thụ trải qua một quá trình chuyển hóa bước đầu rộng rãi trước khi thải trừ theo nước tiểu và mật.

Tác dụng Mometasone

Trong các nghiên cứu dùng các kháng nguyên đường mũi, Mometasone furoate cho thấy có tác dụng kháng viêm ở cả các đáp ứng dị ứng pha sớm và muộn. Nó đã được chứng tỏ bởi sự giảm (so với placebo) của histamin và các bạch cầu ưa eosin, bạch cầu trung tính và các protein kết dính tế bào biểu mô.

Chỉ định Mometasone

Thuốc được chỉ định làm giảm biểu hiện viêm và ngứa trong các bệnh da đáp ứng với corticosteroid như bệnh vẩy nến và viêm da dị ứng. 

Dạng lotion của thuốc có thể bôi được cho các sang thương trên da đầu.

Liều dùng Mometasone

Thuốc xịt định liều:
- Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 2 lần xịt (50 mcg/lần) cho một bên mũi x 1 lần/ngày (tổng liều 200 mcg/ngày). 

Khi đã kiểm soát được triệu chứng, giảm liều còn 1 lần xịt/một bên mũi x 1 lần/ngày. Khi cần, có thể tăng lên liều tối đa 4 lần xịt/một bên mũi x 1 lần/ngày. 
- Trẻ 2 - 11 tuổi: 1 lần xịt (50 mcg/lần) cho một bên mũi x 1 lần/ngày (tổng liều 100 mcg/ngày). 
Cải thiện triệu chứng trong vòng 11 giờ sau dùng liều đầu.
Kem bôi da:
Người lớn, bao gồm cả bệnh nhân cao tuổi và trẻ em: 
Bôi một lớp mỏng kem lên vùng bị bệnh mỗi ngày một lần. Việc sử dụng corticosteroid tại chỗ ở trẻ em hoặc trên mặt nên được giới hạn ở lượng nhỏ nhất phù hợp với phác đồ điều trị hiệu quả và thời gian điều trị không nên quá 5 ngày.

Lotion:
Bôi vài giọt lotion lên vùng da bị nhiễm bao gồm cả những vị trí trên da đầu mỗi ngày một lần; xoa nắn nhẹ nhàng và đều khắp cho đến khi thuốc ngấm hết qua da. Nên bôi một lớp mỏng kem hay thuốc mỡ 0,1% lên vùng da bị nhiễm mỗi ngày một lần.

Chống chỉ định Mometasone

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ Mometasone

Hiếm khi có báo cáo về tác dụng ngoại ý của dạng lotion Mometasone gồm rát bỏng, viêm nang, phản ứng dạng viêm nang bã, ngứa ngáy và các dấu hiệu của teo da. Tác dụng ngoại ý được báo cáo với tỷ lệ <1% bệnh nhân được điều trị bằng lotion Mometasone bao gồm sần, mụn mủ và nhức nhối. Hiếm khi có báo cáo về tác dụng ngoại ý của dạng kem Mometasone gồm dị cảm, ngứa ngáy và các dấu hiệu quả teo da. Tác dụng ngoại ý được báo cáo với tỷ lệ <1% bệnh nhân được điều trị bằng kem Mometasone bao gồm áp-xe, rát bỏng, bệnh nặng lên, khô da, ban đỏ, nhọt và mụn mủ. Hiếm khi có báo cáo về tác dụng ngoại ý của dạng thuốc mỡ Mometasone gồm rát bỏng, ngứa ngáy, đau nhói và/hay nhức nhối và các dấu hiệu của teo da. Tác dụng ngoại ý được báo cáo với tỷ lệ <1% bệnh nhân với thuốc mỡ Mometasone bao gồm dị ứng tăng thêm, viêm da, ban đỏ, nhọt, tăng kích thước sang thương, buồn nôn (1 bệnh nhân) và huyết trắng (1 bệnh nhân). Các tác dụng ngoại ý được báo cáo không thường xuyên xảy ra khi dùng các thuốc corticosteroid tại chỗ khác như: Kích ứng, rậm lông, giảm sắc tố, viêm da quanh miệng, viêm da tiếp xúc dị ứng, bong da, nhiễm khuẩn thứ phát, vân da và ban hạt kê.

Thận trọng lúc dùng Mometasone

Nếu có kích ứng hay nhạy cảm khi sử dụng Mometasone, nên ngưng điều trị và thay thế bằng liệu pháp thích hợp. Khi có nhiễm trùng, nên phối hợp thêm với thuốc kháng nấm hay kháng khuẩn thích hợp. Nếu không có đáp ứng tốt tức thì, nên ngưng dùng corticosteroid cho đến khi nhiễm trùng được trị khỏi. Bất kỳ tác dụng ngoại ý nào xảy ra khi dùng đường toàn thân, kể cả suy thượng thận, cũng có thể xuất hiện với các corticosteroid dùng tại chỗ, đặc biệt ở trẻ em và trẻ sơ sinh. Sự hấp thu toàn thân của corticosteroid dùng tại chỗ sẽ gia tăng nếu điều trị trên một diện tích cơ thể rộng hay băng kín sau khi bôi thuốc. Nên thận trọng trong những trường hợp này hay khi dùng thuốc lâu ngày, đặc biệt ở bệnh nhân nhi. Bệnh nhân nhi có thể biểu hiện khả năng nhạy cảm cao hơn với sự suy yếu trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận và hội chứng Cushing hơn người trưởng thành do tỷ lệ giữa diện tích bề mặt da lớn hơn so với trọng lượng cơ thể. Nên giới hạn sử dụng corticosteroid tại chỗ cho trẻ em ở liều thấp nhất mà vẫn đảm bảo hiệu quả điều trị. Ðiều trị dài hạn với corticosteroid có thể làm ảnh hưởng đến sự tăng trưởng và phát triển của trẻ em. Không dùng Mometasone trong nhãn khoa. LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ Tính an toàn Mometasone khi dùng cho phụ nữ có thai chưa được xác định. Do đó, chỉ dùng corticosteroid tại chỗ trong thai kỳ khi lợi ích mong đợi cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi. Không nên sử dụng một lượng lớn hay dùng kéo dài các thuốc thuộc nhóm này cho phụ nữ đang mang thai. Hiện không biết được là lượng corticosteroid dùng tại chỗ được hấp thu vào máu đủ để có thể tìm thấy trong sữa mẹ hay không. Các corticosteroid dùng toàn thân được bài tiết qua sữa mẹ với một lượng rất nhỏ không có khả năng gây ảnh hưởng bất lợi cho trẻ. Tuy nhiên, khi quyết định tiếp tục dùng Mometasone hay ngưng thuốc nên lưu ý đến tầm quan trọng của thuốc với bà mẹ.

Bảo quản Mometasone

Bảo quản ở nhiệt độ từ 2 độ C đến 30 độ C.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook