Locgoda 0,1%

Locgoda 0,1%
Dạng bào chế:kem bôi da
Đóng gói:Hộp 1 tuýp 15g

Thành phần:

Mỗi 15g kem bôi da chứa: Mometason furoat 0,015g
SĐK:VD-34198-20
Nhà sản xuất: Công ty CP dược phẩm Me Di Sun - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Medbolide Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Mometason furoat chỉ định làm giảm bớt các biểu hiện viêm và biểu hiện bệnh vẩy nến ( trừ bệnh vẩy nến mảng bám) và viêm da dị ứng.

Liều lượng - Cách dùng

Bôi một lớp mỏng kem hoặc thuốc mỡ lên vùng da nhiễm bệnh, ngày 1 lần.
 

mua-hang-ngay.gif

Chống chỉ định:

Không dùng mometason furoat cho người có quá mẫn với thuốc hoặc bất cứ thành phầm nào của chế phẩm.

Mometason cấm áp dụng cho mặt, cổ, vùng nách và trong các nếp gấp bẹn.
Thuốc không dùng cho nhân khoa. Tránh để kem vào mắt, viêm da quanh mắt.

Viêm sinh dục.

Bị nhiễm khuẩn như: chốc là, viêm màng nhảy.

Bị virut như: herpes.

Mometason furoat chống chỉ định sử dụng để điều trị viêm da do tã lót.

Mometason furoat không được chống chỉ định trên rosacea, mụn trứng cá, teo da, viêm da quanh mắt, quanh có, ngực, bị nhiễm khuẩn (ví dụ như chốc lở, viêm màng nhầy), bị nhiễm virut (ví dụ như herpes simplex, herpes zoster và bệnh thủy đậu, bệnh sủi mào gà, viêm da do virut).

furoat tại chỗ cho trẻ em ở liều thấp nhất mà vẫn đảm bảo hiệu quả điều trị. Điều trị dài hạn với mometason furoat có thể làm ảnh hưởng đến sự tăng trẻ nhỏ dễ nguy cơ cao hơn về hoạt động trầm cảm của hệ thống hạ đối- tuyến yên-thượng thận (vì tỷ lệ diện tích bề mặt da và trọng lượng có liên quan nhất định ở người lớn) và sự phát triển của tổn thương teo, và bệnh Nếu điều trị với liều cao hơn hoặc dùng lâu dài được chỉ định, ngưng cho Ít gặp

Nhiễm ký sinh trùng và nấm (candida hoặc dermatophyte), varicella, lao, giang mai hoặc phản ứng sau khi tiêm chủng.

Mometason furoat không nên dùng cho vết thương do trầy xước, hoặc trên da bị loét.

Không sử dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi.

Tác dụng phụ:

Thường gặp
Da: Nhiễm khuẩn da, bỏng, nhọt, ngửa, teo da, đau nhói, buốt.

Ít gặp
Viêm nang lòng, ức chế trục HPA (bệnh nhì), bệnh nấm, dị cảm, trứng cá đỏ, mất sắc tố da, teo da.

Các tác dụng không mong muốn xảy ra khi dùng corticosterold tại chỗ: Kích ứng, rậm lông, giảm sắc tố, viêm da quanh miệng, viêm da tiếp xúc dị ứng, bong da, nhiễm khuẩn thứ phát, vẫn da và ban hạt kê.

Chú ý đề phòng:

Bất kỳ tác dụng ngoại ý nào xảy ra khi dùng đường toàn thân, kể cả suy thượng thận, cũng có thể xuất hiện khi dùng các corticosteroid tại chỗ, đặc biệt ở trẻ em và trẻ sơ sinh,

Sự hấp thu toàn thân có thể xảy ra khi bôi thuốc trên diện rộng, da bị trầy xước hoặc băng kín. Nên thận trọng trong các trường hợp này hay khi dùng thuốc lâu ngày, đặc biệt ở bệnh nhân nhí. Bệnh nhân nhi có thể biểu hiện khả năng nhạy cảm cao với sự suy yếu trục hạ đối – tuyến yên – thượng thận và hội chứng Cushing hơn người trưởng thành do tỉ lệ giữa diện tích bề mặt da lớn hơn so với trọng lượng cơ thể. Nên giới hạn sử dụng mometason tăng trưởng và phát triển của trẻ em.

Điều trị cho trẻ em trên 2 tuổi nên được dưới sự giám sát chặt chẽ. Lưu ý rằng trẻ nhỏ dễ nguy cơ cao hơn về hoạt động trầm cảm của hệ thống hạ đổi-tuyến yên-thượng thận (vì diện tích bề mặt và trọng lượng có liên quan nhất định ở người lớn) và sự phát triển của tổn thương teo, và bệnh Cushing.

Không nên sử dụng kéo dài quá 5 ngày.

Phụ nữ đang mang thai
Không có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm chứng tốt về sử dụng mometason tại chỗ trong thời kỳ mang thai. Tránh dùng thuốc với lượng lớn kéo dài trong thời kỳ mang thai. Suy tuyến thượng thận có thể xảy ra ở trẻ sơ sinh có mẹ dùng corticosteroid trong thời kỳ mang thai. Theo dõi chặt chẽ các trẻ nhỏ này sau sinh.

Phụ nữ đang cho con bú
Không biết mometason furoat có bài tiết trong sữa hay không, nên phải sử dụng cần thân mềmotason furoat trong thời kỳ cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng cho người lái xe và vận hành máy móc. 7) Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác

Thông tin thành phần Mometasone

Dược lực:
Mometasone furoate là một corticosteroid dùng ngoài với tính chất chống viêm tại chỗ ở các liều không có các tác dụng toàn thân.
Dược động học :
Mometasone furoate dùng dạng xịt mũi có sinh khả dụng toàn thân không đáng kể (<= 0,1%) và nói chung không phát hiện được trong huyết tương, mặc dù sử dụng một phép định lượng nhạy với giới hạn xác định thấp 50 pg/ml ; do đó, không có dữ liệu dược động học tương ứng cho dạng dùng này. Hỗn dịch mometasone furoate hấp thụ rất kém bởi đường tiêu hóa và một lượng nhỏ có thể được nuốt và hấp thụ trải qua một quá trình chuyển hóa bước đầu rộng rãi trước khi thải trừ theo nước tiểu và mật.
Tác dụng :
Trong các nghiên cứu dùng các kháng nguyên đường mũi, Mometasone furoate cho thấy có tác dụng kháng viêm ở cả các đáp ứng dị ứng pha sớm và muộn. Nó đã được chứng tỏ bởi sự giảm (so với placebo) của histamin và các bạch cầu ưa eosin, bạch cầu trung tính và các protein kết dính tế bào biểu mô.
Chỉ định :
Thuốc được chỉ định làm giảm biểu hiện viêm và ngứa trong các bệnh da đáp ứng với corticosteroid như bệnh vẩy nến và viêm da dị ứng. 

Dạng lotion của thuốc có thể bôi được cho các sang thương trên da đầu.
Liều lượng - cách dùng:
Thuốc xịt định liều:

- Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 2 lần xịt (50 mcg/lần) cho một bên mũi x 1 lần/ngày (tổng liều 200 mcg/ngày). 

Khi đã kiểm soát được triệu chứng, giảm liều còn 1 lần xịt/một bên mũi x 1 lần/ngày. Khi cần, có thể tăng lên liều tối đa 4 lần xịt/một bên mũi x 1 lần/ngày. 

- Trẻ 2 - 11 tuổi: 1 lần xịt (50 mcg/lần) cho một bên mũi x 1 lần/ngày (tổng liều 100 mcg/ngày). 
Cải thiện triệu chứng trong vòng 11 giờ sau dùng liều đầu.

Kem bôi da:

Người lớn, bao gồm cả bệnh nhân cao tuổi và trẻ em: 

Bôi một lớp mỏng kem lên vùng bị bệnh mỗi ngày một lần. Việc sử dụng corticosteroid tại chỗ ở trẻ em hoặc trên mặt nên được giới hạn ở lượng nhỏ nhất phù hợp với phác đồ điều trị hiệu quả và thời gian điều trị không nên quá 5 ngày.

Lotion:

Bôi vài giọt lotion lên vùng da bị nhiễm bao gồm cả những vị trí trên da đầu mỗi ngày một lần; xoa nắn nhẹ nhàng và đều khắp cho đến khi thuốc ngấm hết qua da.
Nên bôi một lớp mỏng kem hay thuốc mỡ 0,1% lên vùng da bị nhiễm mỗi ngày một lần.
Chống chỉ định :
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Hiếm khi có báo cáo về tác dụng ngoại ý của dạng lotion Mometasone gồm rát bỏng, viêm nang, phản ứng dạng viêm nang bã, ngứa ngáy và các dấu hiệu của teo da. Tác dụng ngoại ý được báo cáo với tỷ lệ <1% bệnh nhân được điều trị bằng lotion Mometasone bao gồm sần, mụn mủ và nhức nhối.
Hiếm khi có báo cáo về tác dụng ngoại ý của dạng kem Mometasone gồm dị cảm, ngứa ngáy và các dấu hiệu quả teo da. Tác dụng ngoại ý được báo cáo với tỷ lệ <1% bệnh nhân được điều trị bằng kem Mometasone bao gồm áp-xe, rát bỏng, bệnh nặng lên, khô da, ban đỏ, nhọt và mụn mủ.
Hiếm khi có báo cáo về tác dụng ngoại ý của dạng thuốc mỡ Mometasone gồm rát bỏng, ngứa ngáy, đau nhói và/hay nhức nhối và các dấu hiệu của teo da. Tác dụng ngoại ý được báo cáo với tỷ lệ <1% bệnh nhân với thuốc mỡ Mometasone bao gồm dị ứng tăng thêm, viêm da, ban đỏ, nhọt, tăng kích thước sang thương, buồn nôn (1 bệnh nhân) và huyết trắng (1 bệnh nhân).
Các tác dụng ngoại ý được báo cáo không thường xuyên xảy ra khi dùng các thuốc corticosteroid tại chỗ khác như: Kích ứng, rậm lông, giảm sắc tố, viêm da quanh miệng, viêm da tiếp xúc dị ứng, bong da, nhiễm khuẩn thứ phát, vân da và ban hạt kê.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược

Elomet

SĐK:VN-9256-04

Momate-S

SĐK:VN-14687-12

Tazasone

SĐK:VN-7430-09

Tazasone Forte

SĐK:VN-7431-09

Melacare

SĐK:VN-5161-08

Momate

SĐK:VN-4936-07

Momesone

SĐK:VN-4748-07

Thuốc gốc

Tretinoin

Tretinoine

Imiquimod

Imiquimod

Clobetasol

Clobetasol butyrat

Acid azelaic

Azelaic Acid

Nepidermin

Nepidermin

Hydroquinone

Hydroquinone

Tacrolimus

Tacrolimus

Flurandrenolide

Flurandrenolid

Mometasone

Mometasone furoate

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com