Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược
Thuốc Medskin clovir 800 - Viên nén - Hình ảnh sản phẩm
Thuốc Medskin clovir 800 - Ảnh 1
Thuốc Medskin clovir 800 - Ảnh 2

Medskin clovir 800

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VD-22035-14
Dạng bào chế
Viên nén
Lượt xem
74,336
Thành phần
Acyclovir 800 mg
Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thông tin chi tiết về Medskin clovir 800

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
800 mg

Công dụng Medskin clovir 800

DƯỢC LỰC HỌC

Acyclovir là chất tương tự như nucleosid, có tác dụng ức chế tổng hợp ADN và sự nhân lên của virus một cách có chọn lọc nên không ảnh hưởng đến chuyển hóa của tế bào bình thường. Acyclovir có tác dụng mạnh nhất trên tế bào nhiễm virus Herpes simplex typ 1 (HSV-1);, và giảm dần trên Herpes simplex typ 2 (HSV-2) và virus Varicella zoster (VZV), cytomegalovirus (CMV). 

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Sinh khả dụng đường uống khoảng 20%. Acyclovir dùng đường uống được hấp thu chủ yếu qua ruột và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Acyclovir được phân bố rộng trong dịch cơ thể và các cơ quan như: não, thận, phổi, ruột, gan, lách, tử cung, niêm mạc, dịch âm đạo, nước mắt, thủy dịch, tinh dịch, dịch não tủy. Tỷ lệ gắn kết acyclovir với protein thấp 9 - 33%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 1,5 - 2 giờ, thời gian bán thải từ 2 - 3 giờ. Chỉ một lượng nhỏ thuốc được chuyển hóa ở gan, còn phần lớn đào thải qua thận dưới dạng không biến đổi.  

CHỈ ĐỊNH

Điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex typ 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex.
Điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính. Zona mắt, viêm phổi do Herpes zoster ở người lớn.
Điều trị nhiễm khởi đầu và tái phát nhiễm Herpes sinh dục.
Thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.

Thông tin chi tiết về Medskin clovir 800

Chỉ định

Điều trị và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex týp 1 và týp 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex.

Điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona); cấp tính, zona mắt, viêm phổi do zona. Các nghiên cứu cho thấy sử dụng acyclovir trong điều trị zona giai đoạn sớm thì có lợi trên cảm giác đau và có thể làm giảm tần suất đau dây thần kinh sau zona.

Điều trị Herpes sinh dục.

Điều trị bệnh thủy đậu.

Dược lực:

Acyclovir là chất tương tự như nucleosid, có tác dụng ức chế tổng hợp ADN và sự nhân lên của virus Herpes một cách có chọn lọc nên không ảnh hưởng đến chuyển hóa của tế bào bình thường. Acyclovir có tác dụng mạnh nhất trên tế bào nhiễm virus Herpes simplex týp 1 (HSV-1), và giảm dần trên Herpes simplex týp 2 (HSV-2) và virus Varicella zoster (VZV), cytomegalovirus (CMV).

Dược động học:

Acyclovir dùng đường uống được hấp thu chủ yếu qua ruột và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Acyclovir được phân bố rộng trong dịch cơ thể và các cơ quan như: não, thận, phổi, ruột, gan, lách, tử cung, niêm mạc, dịch âm đạo, nước mắt, thủy dịch, tinh dịch, dịch não tủy. Tỷ lệ gắn kết acyclovir với protein thấp 9 – 33%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 1,5 – 2 giờ, thời gian bán thải từ 2 – 3 giờ. Chỉ một lượng nhỏ thuốc được chuyển hóa ở gan, còn phần lớn đào thải qua thận dưới dạng không biến đổi.

Chống chỉ định

Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều lượng & Cách dùng

Điều trị nhiễm Herpes simplex:

– Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: uống 200 mg (400 mg ở người suy giảm miễn dịch) x 5 lần/ ngày, mỗi lần cách nhau 4 giờ. Dùng trong thời gian 5 – 10 ngày.

– Trẻ em dưới 2 tuổi: uống nửa liều người lớn.

Phòng ngừa tái phát Herpes simplex cho người suy giảm miễn dịch, người ghép nội tạng phải dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa trị liệu.

– Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: uống 200 – 400 mg x 4 lần/ ngày.

– Trẻ em dưới 2 tuổi: uống nửa liều người lớn.

Điều trị thủy đậu và zona ở người lớn: uống 800 mg x 5 lần/ ngày, trong 7 ngày.

Điều trị thủy đậu ở trẻ em: uống 20 mg/ kg thể trọng (tối đa 800 mg) x 4 lần/ ngày, trong 5 ngày.

Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ: 

Triệu chứng: Có kết tủa trong ống thận khi nồng độ trong ống thận vượt qua độ hòa tan 2,5 mg/ ml, hoặc khi creatinin huyết thanh cao, suy thận, trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiện.

Điều trị: Thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận được phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và điện giải.

Tác dụng ngoài ý muốn

Dùng ngắn hạn: nôn, buồn nôn. Dùng dài hạn trên 1 năm: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, ban, nhức đầu. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời zidovudin và acyclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ. Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh lọc acyclovir. Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir.

Thông tin về hoạt chất: Acyclovir

Thuốc này chứa hoạt chất Acyclovir. Để biết thêm thông tin chi tiết về cơ chế tác dụng, dược lực học, dược động học của hoạt chất này, vui lòng xem:

Xem chi tiết hoạt chất Acyclovir

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Thuốc liên quan

10 sản phẩm

Các sản phẩm liên quan đến Medskin clovir 800

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook