Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Seocelis Injection

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VN-16254-13
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm
Lượt xem
3,863
Thành phần
Methocarbamol 1000mg/10ml
Quy cách đóng gói Hộp 10 ống

Thông tin công ty

Thông tin chi tiết về Seocelis Injection

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
500mg

Chỉ định

Ðau lưng cấp tính do co thắt cơ, co thắt cơ xương, thoát vị đĩa đệm. 

Ðau do gãy xương hoặc trật khớp. 

Co thắt cơ do kích ứng thần kinh hoặc chấn thương, sau phẫu thuật chỉnh hình.

Viêm xơ vi sợi, vẹo cơ, viêm lồi cầu đốt sống, chứng nghiến răng, viêm cơ và vọp bẻ chân vào buổi tối.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần của thuốc. Bệnh nhân hôn mê, tổn thương não, nhược cơ, tiền sử động kinh

Liều lượng - Cách dùng

Người lớn: 2-6g chia làm 4 lần trong ngày.

Trẻ em trên 12 tuổi: 15mg/kg, lặp lại mỗi 6 giờ.

Liều dùng phải được điều chỉnh tùy theo tuổi, mức độ nghiêm trọng của bệnh và khả năng dung nạp của thuốc. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dùng Methocarbamol trong thời gian 4-6 tháng.

Có thể sử dụng kết hợp với các NSAIDs cho tác dụng hiệp lực:

1-3g Methocarbamol + 100-300mg Nimesulid/ngày, hay:

1-3g Methocarbamol + 0,5-2g Paracetamol/ngày

Tác dụng phụ

Một vài tác dụng phụ được ghi nhận như buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, có vị giác kim loại, biếng ăn và rối loạn đường tiêu hóa. 

Có thể xảy ra phản ứng dị ứng như nổi mày đay, ngứa, phát ban trên da và viêm kết mạc kèm sung huyết mũi.

Công dụng Seocelis Injection

Ðau lưng cấp tính do co thắt cơ, co thắt cơ xương, thoát vị đĩa đệm. 

Ðau do gãy xương hoặc trật khớp. 

Co thắt cơ do kích ứng thần kinh hoặc chấn thương, sau phẫu thuật chỉnh hình.

Viêm xơ vi sợi, vẹo cơ, viêm lồi cầu đốt sống, chứng nghiến răng, viêm cơ và vọp bẻ chân vào buổi tối.

Thông tin từ hoạt chất: Methocarbamol

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Methocarbamol

Methocarbamol là thuốc giãn cơ và có tác dụng an thần nhẹ.

Dược động học Methocarbamol

- Hấp thu: Methocarbamol được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh đạt được trong máu khoảng 1-2 giờ. - Phân bố: Methocarbamol được phân phối rộng rãi ở thận, gan, phổi, não, lách, cơ xương. - Thải trừ: Thời gian bán hủy của methocarbamol là 0,9-1,8 giờ. Ðào thải nhanh chóng và gần như hoàn toàn trong nước tiểu.

Tác dụng Methocarbamol

Methocarbamol (Methocarbamol) có tác động giãn cơ kéo dài trên các cơ xương bằng cách ức chế chọn lọc trên hệ thần kinh trung ương, đặc biệt là các nơron trung gian. Làm dịu hệ thần kinh trung ương, ức chế co rút, giảm đau trung tâm, giảm cơn đau cấp tính và co thắt cơ. Trong điều trị, Methocarbamol cho tác động nhanh (sau 30 phút), hiệu quả tác dụng cao và kéo dài, hầu như không có tác dụng phụ. Liều sử dụng thông thường của Methocarbamol không làm giảm sức cơ bình thường cũng như phản xạ cơ. Methocarbamol không có ảnh hưởng lên các neuron vận động. Methocarbamol ở liều không gây độc còn có cả tác dụng lên hệ thần kinh phần trên tủy.

Chỉ định Methocarbamol

Ðau lưng cấp tính do co thắt cơ, co thắt cơ xương, thoát vị đĩa đệm
Ðau do gãy xương hoặc trật khớp. 
Co thắt cơ do kích ứng thần kinh hoặc chấn thương, sau phẫu thuật chỉnh hình. Viêm xơ vi sợi, vẹo cơ, viêm lồi cầu đốt sống, chứng nghiến răng, viêm cơ và vọp bẻ chân vào buổi tối.

Liều dùng Methocarbamol

Người lớn: 2-6g chia làm 4 lần trong ngày. Liều khởi đầu là 2 viên, mỗi 6 giờ. Trẻ em trên 12 tuổi: 15mg/kg, lặp lại mỗi 6 giờ. Liều dùng phải được điều chỉnh tùy theo tuổi, mức độ nghiêm trọng của bệnh và khả năng dung nạp của thuốc. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dùng Methocarbamol trong thời gian 4-6 tháng. Có thể sử dụng kết hợp với các NSAIDs cho tác dụng hiệp lực: 1-3g Methocarbamol + 100-300mg Nimesulid/ngày, hay: 1-3g Methocarbamol + 0,5-2g Paracetamol/ngày

Chống chỉ định Methocarbamol

Quá mẫn với thành phần của thuốc. Bệnh nhân hôn mê, tổn thương não, nhược cơ, tiền sử động kinh

Tương tác Methocarbamol

Tránh dùng chung với thuốc ức chế thần kinh trung ương, thuốc gây chán ăn, thuốc kháng muscarinic, thuốc hướng tâm thần.

Tác dụng phụ Methocarbamol

Một vài tác dụng phụ được ghi nhận như buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, có vị giác kim loại, biếng ăn và rối loạn đường tiêu hóa. Có thể xảy ra phản ứng dị ứng như nổi mày đay, ngứa, phát ban trên da và viêm kết mạc kèm sung huyết mũi.

Thận trọng lúc dùng Methocarbamol

Bệnh nhân suy gan, thận. Thuốc nên uống vào buổi trưa và buổi tối do có thể gây buồn ngủ. Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Bệnh nhân cần được cảnh báo methocarbamol có thể làm giảm khả năng tập trung đối với những công việc đòi hỏi sự tỉnh táo về tinh thần hay khỏe mạnh về thể chất như vận hành máy móc hoặc lái xe. LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ Do chưa xác định được tính an toàn của thuốc trong thời gian mang thai, vì vậy không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai. Do chưa được biết rõ methocarbamol có trong sữa mẹ hay không, vì vậy phải sử dụng thận trọng đối với bà mẹ cho con bú.

Bảo quản Methocarbamol

Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng (30 độ C ± 2 độ C).

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook