Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Tazasone

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VN-7430-09
Dạng bào chế
Kem bôi ngoài da
Lượt xem
1,843
Thành phần
Quy cách đóng gói Hộp 1 tuýp 10g

Thông tin chi tiết về Tazasone

Thành phần hoạt chất

2 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
-
-

Chỉ định

Điều trị các biểu hiện viêm và ngứa của bệnh vẩy nến (ngoại trừ vẩy nến dạng mảng lan rộng); và viêm da dị ứng.

Chống chỉ định

Momate chống chỉ định đối với bệnh trứng cá đỏ trên mặt, trứng cá thông thường, teo da, viêm da quanh miệng, ngứa quanh hậu môn và bộ phận sinh dục, phát ban do tã, nhiễm vi khuẩn (ví dụ như bệnh chốc lở, viêm mủ da), virus (ví dụ như bệnh mụn rộp herpes, zona, thủy đậu, mụn cóc thông thường, mụn cóc bộ phận sinh dục, u mềm lây), ký sinh trùng và nấm (ví dụ như nấm Candida hoặc nấm da), thủy đậu, bệnh lao, giang mai hay phản ứng sau tiêm chủng. Không nên dùng Momate trên các vết thương hay trên da bị lở loét. Không nên dùng Momate ở những bệnh nhân nhạy cảm với mometason furoat hoặc các corticosteroid khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều lượng - Cách dùng

Người lớn, bao gồm cả bệnh nhân cao tuổi và trẻ em: 

Bôi một lớp mỏng kem lên vùng bị bệnh mỗi ngày một lần. Việc sử dụng corticosteroid tại chỗ ở trẻ em hoặc trên mặt nên được giới hạn ở lượng nhỏ nhất phù hợp với phác đồ điều trị hiệu quả và thời gian điều trị không nên quá 5 ngày.

Tác dụng phụ

Bảng 1: Phản ứng có hại liên quan đến điều trị được báo cáo với Momate theo hệ thống cơ quan và tần suất: Rất phổ biến (≥ 1/10); phổ biến (≥ 1/100, <1/10); không phổ biến (≥ 1/1000, <1/100); hiếm (≥ 1/10.000, <1/1.000); rất hiếm (< 1/10.000); không biết (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn). Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Không biết: Nhiễm trùng, mụn nhọt. Rất hiếm: Viêm nang lông Rối loạn hệ thần kinh Không biết: Dị cảm. Rất hiếm: Cảm giác nóng rát. Rối loạn da và mô dưới da Không biết: Viêm da tiếp xúc, giảm sắc tố da, rậm lông, rạn da, viêm da dạng mụn, teo da. Rất hiếm: Ngứa. Rối loạn chung và tại chỗ nơi bôi thuốc: Không biết: Đau nơi bôi thuốc, phản ứng nơi bôi thuốc. Các phản ứng có hại cục bộ xảy ra không thường xuyên được báo cáo với corticosteroid tại chỗ bôi ngoài da bao gồm: khô da, kích ứng, viêm da, viêm da quanh miệng, thấm ướt da, rôm sảy và chứng giãn mao mạch. Bệnh nhi có thể thể hiện sự mẫn cảm lớn hơn đối với sự ức chế trục dưới đồi - tuyến yên- thượng thận và hội chứng Cushing do corticosteroid tại chỗ so với bệnh nhân trưởng thành do tỉ số diện tích bề mặt da/ trọng lượng cơ thể lớn hơn. Điều trị corticosteroid mạn tính có thể gây trở ngại cho sự tăng trưởng và phát triển của trẻ em. Các trường hợp tăng huyết áp nội sọ lành tính đã được ghi nhận với corticosteroid. Thông báo với bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Công dụng Tazasone

Điều trị các biểu hiện viêm và ngứa của bệnh vẩy nến (ngoại trừ vẩy nến dạng mảng lan rộng); và viêm da dị ứng.

Thông tin từ hoạt chất: Tazarotene

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Tazarotene

Tazarotene là retinoid bôi da được kê đơn thế hệ thứ 3 được bào chế dưới dạng kem hoặc gel. Tazarotene thuộc nhóm retionid acetylenic. Thuốc trị vẩy nến, tăng tiết bã nhờn & vảy cá

Dược động học Tazarotene

Hấp thụ : ≤6% liều Phân phối : Giữ lại trong da với thời gian kéo dài sau khi bôi. Sự trao đổi chất: Tiền chất, nhanh chóng bị esterase thủy phân thành axit tazarotenic; axit tazarotenic chuyển hóa ở gan lần nữa nữa.

Tác dụng Tazarotene

Tazarotene là tiền chất của retinoid sẽ chuyển thành dạng có hoạt tính có cùng gốc acid carboxylic với tazarotene bằng chuỗi chuyển hóa nhanh chóng ở người và động vật. Acid Tazarotenic gắn với cả 3 receptor của acid retinoic(RAR): RARα, RARβ, and RARγ.

Chỉ định Tazarotene

Vảy nến dạng mảng thể ổn định < 20% diện tích toàn cơ thể.
Trứng cá vùng da mặt vừa-nhẹ.
Hỗ trợ làm giảm nếp nhăn nhỏ, đốm nhạt và sẫm màu trên da và nốt ruồi son trên mặt lành tính cho bệnh nhân dùng liệu pháp chăm sóc da toàn diện và tránh ánh nắng mặt trời.

Liều dùng Tazarotene

Cách sử dụng thuốc
Tùy theo dạng thuốc có các cách sử dụng khác nhau, cụ thể:
Kem bôi: rửa mặt thật sạch rồi sau đó lấy một lượng thuốc nhỏ bôi lên da vào buổi tối trước đi ngủ. Sau đó rửa mặt thật sạch vào sáng hôm sau.
Gel thoa: vệ sinh da thật sạch rồi dùng một lượng thuốc nhỏ bôi lên da. Chú ý massage nhẹ nhàng cho thuốc thấm vào da.
Thuốc bọt: rửa sạch vùng da cần điều trị, lau thật sạch. Sau đó cho một lượng thuốc bọt nhỏ lên lòng bàn tay, dùng đầu ngón tay xoa nhẹ nhàng thuốc lên vùng da cần được điều trị cho đến khi thuốc tan hết.
Liều dùng
Tùy theo từng trường hợp bệnh mà có cách sử dụng sao cho phù hợp. Bác sĩ sẽ thăm khám, xác định được tình trạng bệnh và chỉ định hướng sử dụng. Cụ thể có thể tham khảo từng liều dùng như sau:
Người lớn
Với trường hợp điều trị mụn trứng cá thì nên dùng thuốc kem hoặc gel bôi: bôi lên da mỗi ngày 1 lần. Ngoài ra có thể dùng thuốc bọt xoa lên da mỗi ngày 1 lần.
Trường hợp người dùng bị bệnh vảy nến thì nên dùng thuốc kem hoặc gel với tỉ lệ 0.05% và 0.1%. Mỗi lần dùng 1 lượng mỏng bôi vào da và dùng mỗi ngày 1 lần.
Ban đầu chỉ nên dùng với nồng độ khoảng 0.05% rồi sau đó tăng dần nồng độ để đáp ứng được nhu cầu điều trị bệnh.
Trẻ nhỏ
Thường dùng liều ít hơn so với người lớn. Chưa có con số thống kê cụ thể về liều lượng sử dụng cho trẻ do cơ địa của trẻ còn yếu và hệ miễn dịch chưa phát triển đầy đủ. Vậy nên trước khi dùng thuốc cho trẻ nên tham khảo thật kĩ ý kiến của bác sĩ điều trị.

Chống chỉ định Tazarotene

Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú. Mẫn cảm với thành phần thuốc, retinoid hoặc dẫn chất vit A (như isotretinoin, tretinoin, etretinate);.

Tương tác Tazarotene

Tránh dùng cùng lúc mỹ phẩm có tác dụng làm khô da mạnh.

Tác dụng phụ Tazarotene

Ngứa, nóng rát, ban đỏ, bệnh vảy nến nặng thêm, kích ứng, đau da. Nổi ban, tróc vảy, viêm da tiếp xúc kích ứng, viêm da, nứt da, chảy máu, khô da. Tác dụng phụ hay gặp bao gồm: tình trạng mụn nặng lên, tăng mẫn cảm với ánh nắng mặt trời, khô da, ngứa, mẩn đỏ và trong một vài trường hợp da trở nên cực kỳ khô và nứt nẻ. HOME|THÔNG TIN THUỐC|THUỐC ĐƠN CHẤT A-Z|Tazarotene SHARE SHARE GPLUS TWEET 1. Tên hoạt chất và biệt dược: Hoạt chất : Tazarotene Phân loại: Thuốc da liễu điều trị vảy nến. Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine) Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): D05AX05. Brand name: Zorac, Glentaz. Generic : Tazarotene 2. Dạng bào chế – Hàm lượng: Dạng thuốc và hàm lượng Gel dùng ngoài 0,1%. Kem bôi da 0.1% Gel dùng ngoài da 0.05% w/w Thuốc tham khảo: ZORAC 0.1% Gel Mỗi gram gel có chứa: Tazarotene …………………………. 1 mg Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1) 3. Video by Pharmog: `VIDEO DƯỢC LÝ` ———————————————— ► Kịch Bản: PharmogTeam ► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog ► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/ ► Group : Hội những người mê dược lý ► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/ ► Website: pharmog.com 4. Ứng dụng lâm sàng: 4.1. Chỉ định: Vảy nến dạng mảng thể ổn định < 20% diện tích toàn cơ thể. Trứng cá vùng da mặt vừa-nhẹ. Hỗ trợ làm giảm nếp nhăn nhỏ, đốm nhạt và sẫm màu trên da và nốt ruồi son trên mặt lành tính cho bệnh nhân dùng liệu pháp chăm sóc da toàn diện và tránh ánh nắng mặt trời. 4.2. Liều dùng – Cách dùng: Cách dùng : Dùng ngoài da. Liều dùng: Làm khô vùng da bệnh, bôi lớp mỏng thuốc (2mg/cm2) 1 lần/ngày vào buổi tối, không quá 20% diện tích bề mặt cơ thể. 4.3. Chống chỉ định: Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú. Mẫn cảm với thành phần thuốc, retinoid hoặc dẫn chất vit A (như isotretinoin, tretinoin, etretinate). 4.4 Thận trọng: Bệnh nhân cao tuổi, Bệnh nhi < 18t. bị vẩy nến, Bệnh nhi < 12t bị trứng cá. Bệnh nhân đang dùng thuốc gây nhạy cảm ánh sáng (thiazid, tetracyclin, fluoroquinolone, phenothiazine, sulfonamid), Người bị eczema hay vết thương hở. Tránh tiếp xúc ánh nắng (kể cả ánh sáng đèn sợi đốt). Có cảm giác nóng và kim châm thoáng qua. Nếu dùng chất làm mềm da: bôi ít nhất 1 giờ trước khi dùng tazarotene. Cần thận trọng để đảm bảo rằng chỉ được áp dụng cho các tổn thương do vảy nến, vì áp dụng cho da bình thường, da bị chàm hoặc viêm hoặc da bị ảnh hưởng bởi các bệnh lý khác có thể gây kích ứng. Bệnh nhân nên được khuyên nên rửa tay sau khi sử dụng gel để tránh tình cờ dính sang mắt. Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc. Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc. 4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Xếp hạng cảnh báo AU TGA pregnancy category: D US FDA pregnancy category: NA Thời kỳ mang thai: Chống chỉ định. Mặc dù ở động vật sau khi bôi da không có dị tật, thay đổi xương đã được báo cáo trong bào thai, có thể là do tác dụng retinoid. Tác dụng gây quái thai đã được báo cáo thấy sau khi uống. Thời kỳ cho con bú: Chống chỉ định. Mặc dù không có dữ liệu về sự bài tiết của tazarotene trong sữa mẹ, dữ liệu động vật chỉ ra rằng sự bài tiết vào sữa là có thể. Vì lý do đó, không nên được sử dụng trong thời gian cho con bú. 4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR): Ngứa, nóng rát, ban đỏ, bệnh vảy nến nặng thêm, kích ứng, đau da. Nổi ban, tróc vảy, viêm da tiếp xúc kích ứng, viêm da, nứt da, chảy máu, khô da. Tác dụng phụ hay gặp bao gồm: tình trạng mụn nặng lên, tăng mẫn cảm với ánh nắng mặt trời, khô da, ngứa, mẩn đỏ và trong một vài trường hợp da trở nên cực kỳ khô và nứt nẻ. Với phần lớn bệnh nhân các tác dụng này gây khó chịu nhưng nhẹ và giảm đi nhanh chóng sau 2-4 tuần sủ dụng ngoại trừ tác dụng phụ tăng mẫn cảm với ánh nắng mặt. Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Hướng dẫn cách xử trí ADR: Để có tác dụng tốt nhất, khuyến cáo nên dùng dạng kem hoặc gel một lần mỗi ngày trước lúc đi ngủ sau khi rửa sạch mặt bằng xà phòng trung tính, khuyến cáo nên dùng kem làm ẩm da cùng với tazarotene để da không bị khô và bong ra.

Thận trọng lúc dùng Tazarotene

Bệnh nhân cao tuổi, Bệnh nhi < 18t. bị vẩy nến, Bệnh nhi < 12t bị trứng cá. Bệnh nhân đang dùng thuốc gây nhạy cảm ánh sáng (thiazid, tetracyclin, fluoroquinolone, phenothiazine, sulfonamid), Người bị eczema hay vết thương hở. Tránh tiếp xúc ánh nắng (kể cả ánh sáng đèn sợi đốt). Có cảm giác nóng và kim châm thoáng qua. Nếu dùng chất làm mềm da: bôi ít nhất 1 giờ trước khi dùng tazarotene. Cần thận trọng để đảm bảo rằng chỉ được áp dụng cho các tổn thương do vảy nến, vì áp dụng cho da bình thường, da bị chàm hoặc viêm hoặc da bị ảnh hưởng bởi các bệnh lý khác có thể gây kích ứng. Bệnh nhân nên được khuyên nên rửa tay sau khi sử dụng gel để tránh tình cờ dính sang mắt. Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc. Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Xếp hạng cảnh báo AU TGA pregnancy category: D US FDA pregnancy category: NA Thời kỳ mang thai: Chống chỉ định. Mặc dù ở động vật sau khi bôi da không có dị tật, thay đổi xương đã được báo cáo trong bào thai, có thể là do tác dụng retinoid. Tác dụng gây quái thai đã được báo cáo thấy sau khi uống. Thời kỳ cho con bú: Chống chỉ định. Mặc dù không có dữ liệu về sự bài tiết của tazarotene trong sữa mẹ, dữ liệu động vật chỉ ra rằng sự bài tiết vào sữa là có thể. Vì lý do đó, không nên được sử dụng trong thời gian cho con bú.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook