Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Hadingyno

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
V89-H12-05
Dạng bào chế
Dung dịch dùng ngoài
Lượt xem
809
Thành phần
Menthol, Benzalkonium chloride, Metronidazole, Methylene blue
Quy cách đóng gói Hộp 1 lọ 90ml dung dịch dùng ngoài

Thông tin chi tiết về Hadingyno

Thành phần hoạt chất

3 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
90ml
-
-

Chỉ định

NGUYÊN NHÂN GÂY MỤN TRỨNG CÁ: - Do tăng tiết chất bã: Nội tiết tố làm tăng tiết chất bã. - Do rối loạn quá trình sừng hoá gây ứ bã nhờn, kết quả là tạo ra những vi nang và nhân trứng cá. - Do phản ứng gây viêm của các vi khuẩn hoại sinh như: Propionebacterium acne… 

 CÁC ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT  LÀ: - Có phổ tác dụng rộng, thấm sâu vào các vi nang và nhân trứng cá nên diệt được các vi khuẩn gây bệnh. - Hạn chế được sự kháng thuốc của vi khuẩn. - Không để lại vết thâm cho da và không bị đen da. - Sau khi bôi thuốc 30 giây da sẽ khô, không phải rửa mặt lại. - Giúp cho da hết nhờn và ngăn chặn sự tái phát mụn. 
 
Tác dụng Clindamycin là kháng sinh có phổ tác dụng rộng, có tác dụng diệt khuẩn đối với hầu hết vi khuẩn. Do đó thuốc có hoạt tính với bệnh nhân bị mụn trứng cá. Metrinodazole là thuốc kháng khuẩn có tác dụng diệt vi khuẩn và các sinh vật đơn bào đặc biệt là vi khuẩn kỵ khí. Sự kết hợp giữa Clindamycin và Metronidazole là sự kết hợp hiệp đồng tác dụng trong điều trị nhiễm khuẩn nhất là mụn trứng cá. Vì trong mụn trứng cá có cả các vi khuẩn ái khí và vi khuẩn kỵ khí. 

Thuốc dùng để điều trị:

- Các loại mụn trứng cá đặc biệt là mụn mủ, mụn bọc và mụn đỏ. 
- Viêm da nang lông và các nhiễm khuẩn da khác. 
- Điều trị hỗ trợ trong trong viêm da tăng tiết bã nhờn. 
 - Viêm tai giữa, viêm xoang…

Chống chỉ định

Những người mẫn cảm với thành phần của thuốc. Những người bị động kinh. Những người bị viêm đại tràng, loét đại tràng, viêm đại tràng khu trú do dùng kháng sinh. Phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai đặc biệt ở 3 tháng cuối, phụ nữ cho con bú.

Liều lượng - Cách dùng

Cách dùng

Thuốc  Acnequidt được bào chế dưới dạng dùng ngoài da nên chỉ được bôi ngoài da, không sử dụng bằng con đường khác.
Vệ sinh sạch sẽ vùng da cần bôi thuốc.
Nhỏ thuốc vào đầu tăm bông rồi bôi lên vùng da bị bệnh đối với những người bị nhiễm khuẩn trên da và bị mụn trứng cá.
Nhỏ thước trực tiếp vào nơi bị bệnh đối với người bị viêm tai giữa, viêm mũi.

Liều dùng

Đối với điều trị viêm tai giữa, viêm mũi: một ngày dùng 3 lần, liệu trình điều trị kéo dài 2 tuần. Nếu bệnh chưa khỏi thì có thể lặp lại đợt điều trị.
Đối với điều trị các nhiễm khuẩn khác và mụn trứng cá: Ngyaf dùng 1 đến 2 lần dưới sự chỉ định của bác sĩ.

Tác dụng phụ

Khô da tại vùng dùng thuốc. Kích ứng trên da, viêm da tiếp xúc. Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn nhẹ ở đường tiêu hóa, ỉa chảy. Buồn nôn.

Tương tác thuốc

Trước khi sử dụng thuốc Acnequidt cần liệt kê tất cả các loại thuốc mà bệnh nhân đang sử dụng cho bác sĩ để loại bỏ những loại thuốc tương tác với nhau gây những tác hại đối với sức khỏe hay giảm hiệu quả của thuốc. Tác dụng của thuốc tránh thai sẽ bị giảm khi sử dụng đồng thời với thuốc Acnequidt. Khi sử dụng đồng thời thuốc Acnequidt với các loại thuốc loperamid, Diphenoxylat, opiat là hội chứng viêm đại tràng trở nên trầm trọng. Nếu sử dụng thuốc Erythromycin sẽ ức chế tác dụng của thuốc Acnequidt do tác dụng cùng một vị trí trên ribosom. Hỗn dịch Kaolin – pectin sẽ làm giảm lượng hấp thu của thuốc Acnequidt.

Công dụng Hadingyno

NGUYÊN NHÂN GÂY MỤN TRỨNG CÁ: - Do tăng tiết chất bã: Nội tiết tố làm tăng tiết chất bã. - Do rối loạn quá trình sừng hoá gây ứ bã nhờn, kết quả là tạo ra những vi nang và nhân trứng cá. - Do phản ứng gây viêm của các vi khuẩn hoại sinh như: Propionebacterium acne… 

 CÁC ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT  LÀ: - Có phổ tác dụng rộng, thấm sâu vào các vi nang và nhân trứng cá nên diệt được các vi khuẩn gây bệnh. - Hạn chế được sự kháng thuốc của vi khuẩn. - Không để lại vết thâm cho da và không bị đen da. - Sau khi bôi thuốc 30 giây da sẽ khô, không phải rửa mặt lại. - Giúp cho da hết nhờn và ngăn chặn sự tái phát mụn. 
 
Tác dụng Clindamycin là kháng sinh có phổ tác dụng rộng, có tác dụng diệt khuẩn đối với hầu hết vi khuẩn. Do đó thuốc có hoạt tính với bệnh nhân bị mụn trứng cá. Metrinodazole là thuốc kháng khuẩn có tác dụng diệt vi khuẩn và các sinh vật đơn bào đặc biệt là vi khuẩn kỵ khí. Sự kết hợp giữa Clindamycin và Metronidazole là sự kết hợp hiệp đồng tác dụng trong điều trị nhiễm khuẩn nhất là mụn trứng cá. Vì trong mụn trứng cá có cả các vi khuẩn ái khí và vi khuẩn kỵ khí. 

Thuốc dùng để điều trị:

- Các loại mụn trứng cá đặc biệt là mụn mủ, mụn bọc và mụn đỏ. 
- Viêm da nang lông và các nhiễm khuẩn da khác. 
- Điều trị hỗ trợ trong trong viêm da tăng tiết bã nhờn. 
 - Viêm tai giữa, viêm xoang…

Thông tin từ hoạt chất: menthol

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực menthol

Menthol là một hợp chất hữu cơ làm tổng hợp hoặc thu được từ các loại dầu của bạc hà, . Nó là một chất sáp, tinh thể , màu trong hoặc trắng, rắn ở nhiệt độ phòng và tan chảy ở trên một chút.

Tác dụng menthol

Menthol có chất gây tê và phản tác dụng tại chỗ ,được sử dụng rộng rãi để làm giảm kích ứng họng,mũi.

Chỉ định menthol

Dạng thuốc kem menthol được sử dụng để làm giảm những cơn đau nhẹ cho các bệnh như viêm khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm gân, bong gân, đau lưng, bầm tím và chuột rút. Thuốc cũng có thể được sử dụng cho các bệnh khác theo chỉ định của bác sĩ.
Dạng dung dịch dùng đê hit giúp Giảm nhanh các chứng nghẹt mũi, sổ mũi do cảm cúm gây ra, giúp thông mũi và dễ thở.

Liều dùng menthol

Liều dùng thông thường cho người lớn bệnh ho:
Dạng thuốc dùng ngoài da – viên ngậm:
Nếu bạn đau họng, ngậm đến hòa tan 1 giọt trong miệng mỗi 2 giờ khi cần thiết.
Nếu bạn ho, ngậm đến hòa tan 1 giọt trong miệng mỗi giờ khi cần thiết.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị đau nhức:
Đối với dạng thuốc gel bôi ngoài da 2%, 2,5%, miếng dán ngoài da 5%, 1,4% và 1,25%, gel dùng ngoài da 7%, bạn bôi tại chỗ lên vùng da bị ảnh hưởng 3-4 lần mỗi ngày.
Đối với dạng phun tại chỗ 6% và 10%, bạn phun tại chỗ lên vùng da bị ảnh hưởng khi cần thiết nhưng không quá 4 lần một ngày.
Người lớn bị ngứa:
Dạng kem dưỡng ẩm 0,15% hoặc 0,5%, bạn bôi lên vùng da bị ảnh hưởng 3-4 lần mỗi ngày.
Trẻ em trị ho:
Trẻ từ 4 tuổi trở lên:
Dạng thuốc dùng ngoài da – viên ngậm:
Nếu trẻ đau họng, cho trẻ ngậm đến hòa tan 1 giọt trong miệng mỗi 2 giờ khi cần thiết.
Nếu trẻ ho, cho trẻ ngậm đến hòa tan 1 giọt trong miệng mỗi giờ khi cần thiết.
Liều dùng thông thường cho trẻ em bị đau nhức:
Miếng dán ngoài da 1,4%, 1,25%, và gel bôi ngoài da 7% dùng cho trẻ 12 tuổi trở lên bôi tại chỗ lên vùng da bị ảnh hưởng 3-4 lần mỗi ngày.
Miếng dán 5% dùng cho trẻ 10 tuổi trở lên bôi tại chỗ lên vùng da bị ảnh hưởng 3-4 lần mỗi ngày.
Dạng phun tại chỗ 6% dùng cho trẻ 13 tuổi trở lên phun tại chỗ lên khu vực bị ảnh hưởng khi cần thiết nhưng không quá 4 lần một ngày.
Gel dùng ngoài da 2% dùng cho trẻ 2 tuổi trở lênbôi tại chỗ lên vùng da bị ảnh hưởng 3-4 lần mỗi ngày.
Gel dùng ngoài da 2,5% dùng cho trẻ 12 tuổi trở lên bôi tại chỗ lên vùng da bị ảnh hưởng không nhiều hơn 4 lần mỗi ngày.
Trẻ em bị ngứa:
Kem dưỡng ẩm menthol 0,15% hoặc 0,5% dùng cho trẻ 12 tuổi trở lên bôi tại chỗ lên vùng da bị ảnh hưởng 3-4 lần mỗi ngày.

Tác dụng phụ menthol

Buồn nôn Ói mửa Mất điều hòa Đau bụng Buồn ngủ Viêm da tiếp xúc ĐIều kiện chuyển động mắt không tự nguyện Rối loạn giấc ngủ

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook