Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Bivior

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VNB-4245-05
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Lượt xem
1,310
Thành phần
Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim 10mg

Thông tin công ty

Thông tin chi tiết về Bivior

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
10mg

Chỉ định

- Buồn nôn, nôn, chán ăn, đầy bụng, khó tiêu, ợ nóng, ợ hơi trong. 

- Người lớn: viêm dạ dày mạn, sa dạ dày, trào ngược thực quản, các triệu chứng sau cắt dạ dày, đang dùng thuốc chống ung thư hoặc L-dopa; 

- Trẻ em: nôn chu kỳ, nhiễm trùng hô hấp trên, đang dùng thuốc chống ung thư.

Dược lực học

Thành phần hoạt chất là domperidon, một chất kháng thụ thể dopamin với đặc tính chống nôn ói. Thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh. Domperidon kích thích nhu động của ống tiêu hóa, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị, làm tăng biên độ mở rộng cơ thắt môn vị sau bữa ăn.

Dược động học

Thuốc được hấp thu ở đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 30 phút. Thuốc chuyển hóa qua gan, ruột và đào thải theo phân và nước tiểu.

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm thuốc. Xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học, thủng ruột. U tuyến yên tiết prolactin

Liều lượng - Cách dùng

- Buồn nôn & nôn do bất kỳ nguyên nhân: 

Người lớn: 10-20mg, mỗi 4-8 giờ; 
Trẻ em: 0.2-0.4mg/kg, mỗi 4-8 giờ. 

- Các triệu chứng khó tiêu: 

Người lớn: 10-20mg, 3 lần/ngày trước khi ăn & 10-20mg vào buổi tối, thời gian dùng không được vượt quá 12 tuần. Không khuyến cáo dùng dự phòng nôn sau phẫu thuật.

Tác dụng phụ

Nhức đầu, căng thẳng, buồn ngủ. Nổi mẩn da, ngứa, phản ứng dị ứng thoáng qua. Chứng chảy sữa, vú to nam giới, ngực căng to hoặc đau nhức. Khô miệng, khát nước, co rút cơ bụng, tiêu chảy.

Tương tác thuốc

Thuốc ức chế men CYP 3A4. Ketoconazole. Bromocriptine. Thuốc giảm đau nhóm opioid, tác nhân giãn cơ muscarinic. Cimetidine, famotidine, nizatidine hoặc ranitidine. Lithium.

Công dụng Bivior

- Buồn nôn, nôn, chán ăn, đầy bụng, khó tiêu, ợ nóng, ợ hơi trong. 

- Người lớn: viêm dạ dày mạn, sa dạ dày, trào ngược thực quản, các triệu chứng sau cắt dạ dày, đang dùng thuốc chống ung thư hoặc L-dopa; 

- Trẻ em: nôn chu kỳ, nhiễm trùng hô hấp trên, đang dùng thuốc chống ung thư.

Dược lực học

Thành phần hoạt chất là domperidon, một chất kháng thụ thể dopamin với đặc tính chống nôn ói. Thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh. Domperidon kích thích nhu động của ống tiêu hóa, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị, làm tăng biên độ mở rộng cơ thắt môn vị sau bữa ăn.

Dược động học

Thuốc được hấp thu ở đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 30 phút. Thuốc chuyển hóa qua gan, ruột và đào thải theo phân và nước tiểu.

Thông tin từ hoạt chất: Domperidone

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Domperidone

Domperidone là thuốc chống nôn, có tác dụng đối kháng dopamin.

Dược động học Domperidone

- Hấp thu: Domperidon được hấp thu ở đường tiêu hoá, nhưng có sinh khả dụng đường uống thấp (ở người đói chỉ vào khoảng 14%); do chuyển hoá bước đầu của thuốc qua gan và chuyển hoá ở ruột. Thuốc cũng được hấp thu khi đặt trực tràng hoặc tiêm bắp. - Phân bố: Domperidon liên kết với protein huyết tương khoảng 92-93%. Thuốc hầu như không qua hàng rào máu não. - Chuyển hoá: Thuốc chuyển hoá rất nhanh và nhiều nhờ quá trình hydroxyl hoá và khử N-alkyl oxy hoá. - Thải trừ: Domperidon đào thải theo phân và nước tiểu, chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hoá, 30% liều uống đào thải theo nước tiểu trong 24 giờ (0,4% là dạng nguyên vẹn), 66% đào thải theo phân trong vòng 4 ngày (10% là dạng nguyên vẹn).

Tác dụng Domperidone

Domperidon là chất kháng dopamin, có tính chất tương tự như metoclopramid hydroclorid. Do thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên domperidon không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh. Domperidon kích thích nhu động của ống tiêu hoá, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng lại không ảnh hưởng lên sự bài tiết của dạ dày. Thuốc dùng để điều trị triệu chứng buồng nôn và nôn cấp, cả buồn nôn và nôn da dùng levodopa hoặc brommocriptin ở người bệnh Parkinson.

Chỉ định Domperidone

Buồn nôn & nôn do: Viêm dạ dày, viêm gan, viêm đường tiêu hoá, đau nửa đầu; 
nôn hậu phẫu; nôn do dùng thuốc; nôn do xạ trị, nôn mạn tính ở trẻ em.
Chậm tiêu do: Viêm thực quản trào ngược, đầy hơi sau khi ăn, viêm & viêm loét dạ dày.

Liều dùng Domperidone

Uống trước bữa ăn 30 phút. Người lớn: 10-20mg (1-2 viên) x 2-3 lần/ngày. Trẻ em & sơ sinh: 0,2-0,4mg/kg, 2-3 lần/ngày.

Chống chỉ định Domperidone

Quá mẫn với domperidone.

Tương tác Domperidone

Chỉnh liều digoxin, insulin khi dùng chung.

Tác dụng phụ Domperidone

Có báo cáo: khô miệng, đỏ da thoáng qua, đau đầu, khát, tiêu chảy & bồn chồn; phản ứng ngoại tháp, buồn ngủ; vô kinh, tăng tiết sữa & nữ hoá tuyến vú ở nam.

Thận trọng lúc dùng Domperidone

Không nên dùng khi có xuất huyết đường tiêu hoá, tắc, thủng ruột hoặc ngay sau khi phẫu thuật.

Bảo quản Domperidone

Bảo quản thuốc trong bao bì kín.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook