Domperidone
Tên khác: Domperidon
Tên biệt dược: Benzilum; Domilume; Dompenyl M
50,439 lượt xem
Cập nhật: 31/07/2018
Thành phần
Domperidone maleate
Dược lực
Domperidone là thuốc chống nôn, có tác dụng đối kháng dopamin.
Dược động học
- Hấp thu: Domperidon được hấp thu ở đường tiêu hoá, nhưng có sinh khả dụng đường uống thấp (ở người đói chỉ vào khoảng 14%); do chuyển hoá bước đầu của thuốc qua gan và chuyển hoá ở ruột. Thuốc cũng được hấp thu khi đặt trực tràng hoặc tiêm bắp.
- Phân bố: Domperidon liên kết với protein huyết tương khoảng 92-93%. Thuốc hầu như không qua hàng rào máu não.
- Chuyển hoá: Thuốc chuyển hoá rất nhanh và nhiều nhờ quá trình hydroxyl hoá và khử N-alkyl oxy hoá.
- Thải trừ: Domperidon đào thải theo phân và nước tiểu, chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hoá, 30% liều uống đào thải theo nước tiểu trong 24 giờ (0,4% là dạng nguyên vẹn), 66% đào thải theo phân trong vòng 4 ngày (10% là dạng nguyên vẹn).
Tác dụng
Domperidon là chất kháng dopamin, có tính chất tương tự như metoclopramid hydroclorid. Do thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên domperidon không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh. Domperidon kích thích nhu động của ống tiêu hoá, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng lại không ảnh hưởng lên sự bài tiết của dạ dày. Thuốc dùng để điều trị triệu chứng buồng nôn và nôn cấp, cả buồn nôn và nôn da dùng levodopa hoặc brommocriptin ở người bệnh Parkinson.
Chỉ định
Buồn nôn & nôn do: Viêm dạ dày, viêm gan, viêm đường tiêu hoá, đau nửa đầu;
nôn hậu phẫu; nôn do dùng thuốc; nôn do xạ trị, nôn mạn tính ở trẻ em.
Chậm tiêu do: Viêm thực quản trào ngược, đầy hơi sau khi ăn, viêm & viêm loét dạ dày.
Chống chỉ định
Quá mẫn với domperidone.
Thận trọng lúc dùng
Không nên dùng khi có xuất huyết đường tiêu hoá, tắc, thủng ruột hoặc ngay sau khi phẫu thuật.
Liều lượng - Cách dùng
Uống trước bữa ăn 30 phút. Người lớn: 10-20mg (1-2 viên) x 2-3 lần/ngày. Trẻ em & sơ sinh: 0,2-0,4mg/kg, 2-3 lần/ngày.
Tương tác thuốc
Chỉnh liều digoxin, insulin khi dùng chung.
Tác dụng ngoại ý (Tác dụng phụ)
Có báo cáo: khô miệng, đỏ da thoáng qua, đau đầu, khát, tiêu chảy & bồn chồn; phản ứng ngoại tháp, buồn ngủ; vô kinh, tăng tiết sữa & nữ hoá tuyến vú ở nam.
Quá liều
Xử trí ngộ độc cấp và quá liều: gây lợi niệu thẩm thấu, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng.
Bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín.
Bao che - Đóng gói
Viên nén; Viên nén bao phim; Hỗn dịch uống
Thuốc chứa hoạt chất này
Motilium-M
SĐK: VN-0911-06
Domperidon 10mg
SĐK: VD-0946-06
Modom S
Motilium 1mg/ml
SĐK: VN-10206-05
Modom's
SĐK: VD-20579-14
A.T Domperidon
SĐK: VD-26743-17
Domreme
SĐK: VN-19608-16
Mutecium M 10mg
SĐK: VD-0593-06
Glomoti-M
SĐK: VD-5751-08
Agimoti
SĐK: VD-24703-16
Pedomcad
SĐK: VN-19808-16
Digazo
SĐK: VN-5223-10
Motimilum
SĐK: VD-28162-17
Domperidone 10mg
SĐK: VNB-2802-05
Pymepelium
SĐK: VD-3212-07
Donalium 10 mg
SĐK: VD-20409-14
Motilium
SĐK: VN-13739-11
Pymepelium
SĐK: VD-25396-16
Dompenic
SĐK: VD-27489-17
Glomoti-M 5/50 sachet
SĐK: VD-28721-18
Hiển thị 20 thuốc phổ biến nhất
Bình luận (0)
Gửi bình luận của bạn
Chưa có bình luận nào
Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!