Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Iodine

Tên khác: Iod

0 lượt xem Cập nhật: 18/06/2018

Thành phần

Iodine

Chỉ định

Phòng và điều trị bệnh thiếu iod

Chống chỉ định

Thời kỳ mẹ cho con bú , cường giáp trạng.

Thận trọng lúc dùng

Trên 45 tuổi hoặc bướu cổ có nhân (đặc biệt dễ bị tăng năng giáp khi dùng chế phẩm bổ sung iod - dầu iod không thích hợp); gây ảnh hưởng tới các xét nghiệm thử chức năng tuyến giáp; thời kỳ mang thai.

Liều lượng - Cách dùng

Thiếu iod mức độ nặng và vừa (có tính chất lưu hành): Tiêm bắp: Phụ nữ tuổi sinh đẻ, mang thai : 480 mg, một lần mỗi năm. Uống: Người mang thai và sau đẻ 1 năm: 300 - 480 mg, một lần mỗi năm hoặc 100 - 300 mg, 6 tháng 1 lần. Phụ nữ tuổi sinh đẻ: 400 - 960 mg, 1 năm 1 lần hoặc 200 - 480 mg, 6 tháng 1 lần. Thiếu iod: Tiêm bắp: trẻ em dưới 1 tuổi: 190 mg; trẻ em 1 tuổi trở lên và người lớn 380 mg (người trên 45 tuổi hoặc bướu cổ có nhân: 76 mg, xem mục Thận trọng), có thể dự phòng được đến 3 năm. Uống: Người lớn (trừ người mang thai) và trẻ em trên 6 tuổi, 400 mg 1 lần/năm; Người mang thai dùng 1 liều duy nhất 200 mg; trẻ em dưới 1 tuổi, một liều duy nhất 100 mg; trẻ em 1 - 5 tuổi, 200 mg 1 lần/năm.

Tác dụng ngoại ý (Tác dụng phụ)

Phản ứng mẫn cảm; bướu cổ thiểu năng tuyến giáp; cường giáp.

Bảo quản

Trong bao bì kín, ở nhiệt độ 15 - 30 oC.

Bao che - Đóng gói

Dung dịch tiêm (trong dầu);, iod (dạng dầu iod hóa) 240 mg/ml; 480 mg/ml. Dầu iod hóa có thể uống.

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook