Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược
Thuốc Tracutil - Dung dịch tiêm truyền - Hình ảnh sản phẩm
Thuốc Tracutil - Ảnh 1
Thuốc Tracutil - Ảnh 2

Tracutil

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VN-14919-12
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm truyền
Lượt xem
18,592
Thành phần
Các muối: Sắt Chlorid; Kẽm Chlorid; Mangan Chlorid; Đồng Chlorid; Crom Chlorid; Natri Selenit; Kali Iodid; ...
Quy cách đóng gói Hộp 5 ống thuỷ tinh 10ml

Thông tin chi tiết về Tracutil

Thành phần hoạt chất

2 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
.
-

Công dụng Tracutil

Cung cấp nhu cầu nguyên tố vi lượng cơ bản trong dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch dài ngày ở người lớn.

Thông tin chi tiết về Tracutil

Chỉ định

Cung cấp nhu cầu nguyên tố vi lượng cơ bản trong dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch dài ngày ở người lớn.

Chống chỉ định

Khi nồng độ các nguyên tố vi lượng có trong thuốc tăng trong huyết thanh. Không nên dùng cho trẻ sơ sinh, nhũ nhi, trẻ em.

Liều lượng & Cách dùng

Chỉ tiêm sau khi đã pha loãng .Trừ khi có chỉ định đặc biệt, trong trường hợp thông thường, 10 ml (1 ống) được pha vào tối thiểu là 250 ml dung dịch Glucose 5% đến 50%, NaCl 0,9%, Ringer Lactat hoặc amino acid (không chứa Sulfit) và được truyền trong 6 đến 8 giờ. Lượng này tương đương với khẩu phần ăn thông thường hằng ngày.

Trường hợp đặc biệt, đó là khi nhu cầu nguyên tố vi lượng tăng đáng kể, ví dụ bệnh nhân nằm phòng hồi sức, có thể cho lên đến 20 ml mỗi ngày.

Cách dùng:

Các nguyên tố vi lượng nồng độ cao chỉ được tiêm truyền tĩnh mạch sau khi pha loãng với dung dịch tương hợp.

Nên pha thuốc vào dung dịch ngay trước khi truyền vào bệnh nhân và thực hiện thao tác tuyệt đối vô trùng.

Hỗn dịch pha xong cho phép sử dụng trong vòng 12 giờ. Phần còn thừa phải vứt bỏ.

Quá liều: 

Các biểu hiện khi uống quá liều thuốc khá giống với các triệu chứng của tác dụng phụ. Bên cạnh đó, bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng nhiễm độc gan, thận. Bệnh nhân cần được theo dõi kĩ các biểu hiện trên da, mặt, huyết áp và đề phòng vì tình trạng nguy hiểm có thể diễn biến rất nhanh. Tốt nhất, tình trạng của bệnh nhân cần được thông báo với bác sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời

Tác dụng ngoài ý muốn

Có một vài báo cáo lẻ tẻ về phản ứng phản vệ khi truyền qua tĩnh mạch chất sắt. Tác dụng phụ thường ít gặp: hệ thống miễn dịch bị rối loạn. Tác dụng phụ hiếm gặp: phản ứng phản vệ đối với sắt, các phản ứng dị ứng với iod. Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.

Tương tác thuốc

Không được pha thuốc vào các nhũ tương chất béo, dung dịch kiềm, cũng như tránh cho các thuốc khác vào cùng một dung dịch trừ khi biết chắc là tương hợp trước khi dùng. Thận trọng khi dùng thuốc trong trường hợp cường giáp (tiềm ẩn hay đã biểu hiện lâm sàng); hoặc trường hợp mẫn cảm với iod nếu thuốc chứa iod khác được dùng cùng lúc.

Thông tin về hoạt chất: Zinc

Thuốc này chứa hoạt chất Zinc. Để biết thêm thông tin chi tiết về cơ chế tác dụng, dược lực học, dược động học của hoạt chất này, vui lòng xem:

Xem chi tiết hoạt chất Zinc

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook