Betadine Gargle and Mouthwash

Betadine Gargle and Mouthwash
Nhóm thuốc: Thuốc sát khuẩn
Dạng bào chế:Dung dịch súc họng và súc miệng
Đóng gói:Hộp 1 chai 125ml hoặc hộp 1 chai 120ml

Thành phần:

Povidon iod 1% kl/tt
SĐK:VN-20035-16
Nhà sản xuất: Mundipharma Pharm., Ltd Estore>
Nhà đăng ký: Mundipharma Pharm., Ltd Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Dùng điều trị các trường hợp viêm, nhiễm khuẩn ở họng/ miệng như: Viêm họng, viêm amyđan, viêm loét miệng, viêm lợi, loét aptơ, nhiễm nấm candida, cảm và cúm. Dùng dự phòng trong và sau khi phẫu thuật (cắt amyđan, sau thủ thuật nha khoa). 

Dùng thường kỳ để vệ sinh khoang miệng. 

Liều lượng - Cách dùng

Phết dung dịch mẹ (không pha loãng) dàn đều vào nơi cần điều trị. Sau khi để khô, sẽ tạo được một lớp phim thông khí, rất dễ rửa sạch bằng nước. Có thể bôi thuốc nhiều lần trong ngày. 

Quy trình để diệt khuẩn tay như sau: 1) Tiệt khuẩn vệ sinh tay: 3ml dung dịch mẹ - bôi thuốc trong 1 phút. 2) Tiệt khuẩn để phẫu thuật: 2 x 5ml dung dịch mẹ - bôi thuốc trong 5 phút. 
Quy trình để tiệt khuẩn da như sau: Qui trình để tiệt khuẩn da có ít tuyến bã nhờn: Trước khi tiêm, trích hoặc phẫu thuật, bôi dung dịch ít nhất trong 1 phút. Quy trình để tiệt khuẩn da có nhiều tuyến bã nhờn: Trước mọi ca phẫu thuật, cần bôi thuốc ít nhất 10 phút, luôn luôn để cho da ẩm. 

Để tiệt khuẩn da trước phẫu thuật, tránh tạo các nơi đọng dung dịch thuốc dưới cơ thể người bệnh (vì có thể kích ứng da). Có thể dùng không pha hoặc pha loãng để súc hoặc rửa. Với nhiều loại ứng dụng, thì cũng có nhiều loại nồng độ dung dịch. Bạn cần hỏi ý kiến bác sỹ của bạn về vấn đề này. Sau vài ngày (2 - 5 ngày) bôi thuốc đều nếu không có cải thiện về triệu chứng, thì cần báo cáo với bác sỹ của bạn. 

Chống chỉ định:

Không dùng thuốc khi mẫn cảm với iodine, povidone hay bất kì thành phần tá dược; các bệnh lý liên quan tuyến giáp; trước và sau khi trị liệu iodine phóng xạ. Không dùng thuốc trong vòng 4 tuần trước khi làm nhấp nháy đồ iodine phóng xạ hoặc điều trị iodine phóng xạ trong ung thư biểu mô tuyến giáp; bệnh nhân bứu giáp, bứu giáp nhân hoặc các bệnh tuyến giáp khác (đặc biệt là các bệnh nhân cao tuổi) có nguy cơ tăng năng tuyến giáp do dùng lượng lớn iodine; bệnh nhân đang điều trị đồng thời với lithium, trẻ em dưới 6 tuổi.

Chú ý đề phòng:

Cẩn trọng khi dùng thường xuyên cho vùng da bị tổn thương đối với bệnh nhân suy thận. Tránh tuyệt đối bất cứ khả năng nào có thể xảy ra việc trẻ nhỏ uống phải povidone-iodine. Chỉ dùng để súc miệng/ họng. Khi gặp kích ứng tại chỗ hoặc mẫn cảm thì ngừng sử dụng thuốc.

Phụ nữ có thai và cho con bú: Chỉ dùng thuốc theo chỉ định chặt chẽ của bác sỹ và nên dùng với liều tối thiểu, vì iodine được hấp thu có thể qua hàng rào nhau thai và có thể tiết vào sữa mẹ. Povidone-iodine có thể gây ra thiểu năng tuyến giáp tạm thời ở bào thai hay trẻ sơ sinh nên tránh dùng povidone-iodine ở trường hợp này.

Cần phải kiểm tra chức năng tuyến giáp ở trẻ nhỏ, đặc biệt là ở những vùng được biết là nơi có chế độ ăn thiếu iodine và có xu hướng bướu cổ.

Thông tin thành phần Povidon iod

Dược lực:
Povidon iod là thuốc sát khuẩn, là phức hợp của iod với polyvinylpyrrolidon(povidon), chứa 9 đến 12% iod, dễ tan trong nước và trong cồn, dung dịch chứa 0,85-1,2% iod có pH 3,0-5,5. Povidon được dùng làm chất mang iod.
Dược động học :
- Hấp thu: Povidon iod hấp thu toàn thân phụ thuộc vào vùng và tình trạng sử dụng thuốc( diện rộng, da, niêm mạc, vết thương, và khoang trong cơ thể). Iod thấm được qua da.
- Chuyển hoá: thuốc không chuyển hoá và đào thải qua thận. Thuốc được hệ thống liên võng nội mô lọc giữ.
- Thải trừ: thải qua nước tiểu.
Tác dụng :
Dung dịch Povidon iod giải phóng iod dần dần, do đó kéo dài tác dụng sát khuẩn diệt khuẩn, nấm, virus, động vật đơn bào, kén và bào tử: Vì vậy tác dụng của thuốc kém hơn các chế phẩm chứa iod tự do, nhưng ít độc hơn, vì lượng iod tự do thấp hơn, dưới 1 phần triệu trong dung dịch 10%.
Khi dùng làm dung dịch rửa các khoang trong cơ thể, toàn bộ phức hợp cao phân tử povidon-iod cũng có thể hấp thu.
Chỉ định :
Dùng ngoài (dung dịch, thuốc mỡ, gạc):
Sát trùng.
Ngăn cản sự phát triển của vi trùng:
- Ở các vết thương nhỏ, nông, hoặc vết phỏng.
- Ðiều trị hỗ trợ cho một số bệnh da.
- Chuẩn bị để sát trùng trước khi phẫu thuật.
Dạng dung dịch sủi bọt:
Tẩy và sát trùng vùng da lành hoặc da bất thường (các vết thương và viêm da do vi trùng, nấm, không rỉ nước).
Súc miệng:
Nhiễm trùng miệng và vùng hầu họng.
Phụ khoa:
Nhiễm trùng trong phụ khoa, huyết trắng, viêm âm đạo, viêm cổ tử cung, viêm âm hộ-âm đạo.
Liều lượng - cách dùng:
Thuốc mỡ:
Chỉ dùng ngoài da. Sử dụng bằng cách thoa tại chỗ hoặc dùng miếng băng.
- Dung dịch:
+ Chỉ dùng ngoài da. Có thể dùng ngay hoặc dùng sau khi pha loãng.
+ Khi dùng rửa vết thương: pha loãng theo tỷ lệ 1/10.
+ Khi rửa vết thương bằng cách nhỏ giọt: pha loãng theo tỷ lệ 1/20.
- Dung dịch sủi bọt:
+ Chỉ dùng ngoài da. Dùng Povidone thích hợp hơn dùng xà phòng. Phải pha loãng với tỷ lệ 1/3 khi tẩy rửa vết thương.
- Thuốc súc miệng:
+ Pha 1 hoặc 2 muỗng cà phê thuốc súc miệng Povidone trong 1 ly nước ấm, súc miệng 4 lần hoặc nhiều lần hơn trong ngày.
- Dung dịch phụ khoa: Pha loãng 1 hoặc 2 muỗng canh trong 1 lít nước ấm để thụt rửa âm đạo.
Chống chỉ định :
- Không dung nạp với iode (dị ứng với iode).
- Dùng ngoài:
+ Trẻ sơ sinh (0 đến 1 tháng tuổi) nhất là ở trẻ sinh non.
+ Ở 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ và đang cho con bú.
- Súc miệng: Trẻ em dưới 30 tháng tuổi.
- Phụ khoa: Có thai.
- Thủng màng nhĩ hoặc bôi trực tiếp lên màng não.
Tác dụng phụ
Như mọi thuốc khác, Povidon iod có thể gây ra một số tác dụng bất lợi với các mức độ khác nhau ở một số người : tăng iod quá mức có thể ảnh hưởng đến chức năng tuyến giáp, gây kích thích da.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược

Povidon iod

SĐK:VD-22431-15

Povidon iod 10%

SĐK:VD-23647-15

PVP-IODINE 10%

SĐK:VD-23736-15

Keytadine

SĐK:VD-20917-14

Povidon iod 10%

SĐK:VD-21325-14

Supobac

SĐK:VD-10104-10

Thuốc gốc

Povidone

Povidone

Natri chlorid

Sodium chloride

Povidone iode

Povidon iod

Povidone iodine

Povidone iodin

Kali permanganat (thuốc tím)

Potassium permanganate

Benzyl benzoate

Benzyl benzoat

Chlorhexidin

Clorhexidin

Cetrimide

Cetrimide

Boric acid

Acid boric

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com