Sennosides
51,169 lượt xem
Cập nhật: 04/09/2007
Thành phần
Sennosides
Dược lực
Sennosides là những sennaglucosides, dẫn xuất thiên nhiên từ thảo dược senna, được chuẩn hoá. Tạo ra những kết quả điều trị tức thì trong tác dụng nhuận trường kích thích.
Tác dụng
Sennosides làm thay đổi các sự trao đổi nước - điện giải trong ruột và kích thích sự vận động thuộc ruột non & ruột kết.
Sennosides tác động trên ruột non và ruột kết, sau khi đã bị thuỷ phân bởi các vi khuẩn trong ruột kết thành các aglycones, thời hạn của tác dụng: 8 đến 12 giờ.
Thuốc có 1 tác dụng đặc hiệu, nhẹ nhàng, hiệu quả trên kết tràng và có thể tiên liệu, thường gây tạo sự vận động của ruột từ 6 đến 12 giờ sau khi uống . Thuốc đã tỏ ra công hiệu cả trong những trường hợp táo bón khó trị từ trước thuộc chức năng. Thuốc có thể giúp phục hồi các bệnh nhân táo bón bằng cách làm dễ dàng và điều hoà việc đại tiện.
Chỉ định
Giảm táo bón thuộc chức năng ( mãn tính hoặc cơ hội ).
- Công hiệu trong nhiều loại táo bón chức năng : táo bón mãn tính, táo bón ở người cao tuổi và phụ nữ sau khi sinh, táo bón do thuốc, táo bón ở trẻ em cũng như táo bón xẩy ra đồng thời với bệnh tim hoặc sau phẫu thuật hậu môn, trực tràng.
Chống chỉ định
Trường hợp ruột bị kích ứng cấp tính và tắc nghẽn ruột, thì không dùng thuốc này.
Thận trọng lúc dùng
Thận trọng:
- Không đại tiện được sau khi dùng thuốc nhuận trường phải ngừng dùng thuốc và tham vấn thầy thuốc.
- Thận trọng khi chỉ định thuốc cho các bà mẹ nuôi con bú. Cũng như với bất kỳ loại thuốc nào, các phụ nữ có thai hoặc nuôi con bú bằng sữa mẹ, cần phải tham vấn thầy thuốc trước khi dùng sản phẩm này.
Liều lượng - Cách dùng
Nên uống vào buổi tối trước khi đi ngủ.
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên : dùng 2 viên, một hoặc 2 lần mỗi ngày, với 1 ly nước.
- Trẻ em từ 6 tuổi đến 12 tuổi : dùng 1 viên, một hoặc hai lần mỗi ngày, uống với 1 ly nước.
- Trẻ em dưới 6 tuổi : dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Tương tác thuốc
Chưa có thấy phát hiện gì về tương tác thuốc.
Tác dụng ngoại ý (Tác dụng phụ)
Dùng đúng liều lượng chỉ định, thuốc không gây tác dụng phụ như phân lỏng, hoặc khó chịu ở bụng.
- Đau quặn ruột rất hiếm xẩy ra. Trong khi đang dùng thuốc, nếu thấy đau quặn ruột thì phải giảm liều dùng.
Bảo quản
Bảo quản : ở nơi khô ráo , nhiệt độ phòng 15 - 30 độ C.
Bao che - Đóng gói
viên nén
Thuốc chứa hoạt chất này
Zithromax 200mg/5ml
SĐK: VN-10300-05
Myonal 50mg
SĐK: VN-8602-04
Arcoxia 90mg
SĐK: VN-15092-12
Partamol 500mg
SĐK: VD-21111-14
Doniwell
SĐK: VN-14201-11
Diamicron MR
SĐK: VN-0465-06
Fasigyne
SĐK: VN-1476-06
Betaserc 16mg
SĐK: VN-17206-13
Imdur
SĐK: VN-6459-02
Medrol
SĐK: VN-0549-06
Kavasdin 5
SĐK: VD-20761-14
Dobucin
SĐK: VN-16920-13
Smecta
SĐK: VN-4737-07
Zinnat tablets 500mg
SĐK: VN-10261-10
Ultracet
SĐK: VN-16803-13
Floxigat 400
SĐK: VN-9133-04
Motilium-M
SĐK: VN-0911-06
Clabact 500
SĐK: VD-27561-17
Drotusc Forte
SĐK: VD-24789-16
Tanganil 500mg
SĐK: VN-7200-02
Hiển thị 20 thuốc phổ biến nhất
Bình luận (0)
Gửi bình luận của bạn
Chưa có bình luận nào
Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!