Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược
Thuốc Betaserc 16mg - Viên nén - Hình ảnh sản phẩm
Thuốc Betaserc 16mg - Ảnh 1
Thuốc Betaserc 16mg - Ảnh 2

Betaserc 16mg

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VN-17206-13
Dạng bào chế
Viên nén
Lượt xem
171,104
Thành phần
Betahistine dihydrochloride 16mg
Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ x 20 viên

Thông tin công ty

Thông tin chi tiết về Betaserc 16mg

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
16mg

Chỉ định

Chóng mặt do nguyên nhân tiền đình.

Hội chứng Meniere: chóng mặt, ù tai, nôn, nhức đầu, mất thính lực.

Các đặc tính dược lực học

Thuốc trị chóng mặt.

Cơ chế tác động của betahistin về mặt tác dụng điều trị thì chưa được nắm rõ. Tuy nhiên, in vitro, betahistin tạo dễ dàng cho sự dẫn truyền histamin do tác động đồng vận một phần trên các thụ thể H1, và tác dụng ức chế các thụ thể H3.

Betahistin làm giãn cơ vòng tiền mao mạch vì vậy có tác dụng gia tăng tuần hoàn của tai trong. Thuốc kiểm soát tính thấm của mao mạch tai trong do đó làm giảm tích tụ nội dịch bạch huyết tai trong. Đồng thời nó cũng cải thiện tuần hoàn não, gia tăng lưu lượng máu qua động mạch cảnh trong và động mạch đốt sống. Vì vậy, trên lâm sàng betahistin có hiệu quả trong điều trị chóng mặt và choáng váng.

Các đặc tính dược động học
Sau khi uống, betahistin được hấp thu nhanh và hoàn toàn. Betahistin được đào thải theo nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa là acid 2-pyridylacetic.
– Thời gian bán hủy đào thải khoảng 3, 5 giờ.
– Thuốc được đào thải qua nước tiểu gần như hoàn toàn sau 24 giờ.

Chống chỉ định

Loét dạ dày tá tràng. U tủy thượng thận. Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều lượng - Cách dùng

1-2 viên 8mg x 3 lần/ngày, ½-1 viên 16mg x 3 lần/ngày hoặc 1 viên 24mg x 2 lần/ngày.
Cách dùng: Nên dùng cùng với thức ăn.
Ðiều trị 2 - 3 tháng.

Tác dụng phụ

Nôn, chứng khó tiêu hóa, đau đầu. Dị ứng. Đau dạ dày nhẹ (tác dụng này mất đi khi uống thuốc trong bữa ăn hoặc giảm liều).

Tương tác thuốc

Thuốc kháng histamin. Làm tăng tác dụng: MAOIs, thuốc chống trầm cảm, thuốc trị Parkinson.

Công dụng Betaserc 16mg

Chóng mặt do nguyên nhân tiền đình.

Hội chứng Meniere: chóng mặt, ù tai, nôn, nhức đầu, mất thính lực.

Các đặc tính dược lực học

Thuốc trị chóng mặt.

Cơ chế tác động của betahistin về mặt tác dụng điều trị thì chưa được nắm rõ. Tuy nhiên, in vitro, betahistin tạo dễ dàng cho sự dẫn truyền histamin do tác động đồng vận một phần trên các thụ thể H1, và tác dụng ức chế các thụ thể H3.

Betahistin làm giãn cơ vòng tiền mao mạch vì vậy có tác dụng gia tăng tuần hoàn của tai trong. Thuốc kiểm soát tính thấm của mao mạch tai trong do đó làm giảm tích tụ nội dịch bạch huyết tai trong. Đồng thời nó cũng cải thiện tuần hoàn não, gia tăng lưu lượng máu qua động mạch cảnh trong và động mạch đốt sống. Vì vậy, trên lâm sàng betahistin có hiệu quả trong điều trị chóng mặt và choáng váng.

Các đặc tính dược động học
Sau khi uống, betahistin được hấp thu nhanh và hoàn toàn. Betahistin được đào thải theo nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa là acid 2-pyridylacetic.
– Thời gian bán hủy đào thải khoảng 3, 5 giờ.
– Thuốc được đào thải qua nước tiểu gần như hoàn toàn sau 24 giờ.

Thông tin từ hoạt chất: Betahistine

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Betahistine

Cơ chế tác động của betahistine về mặt tác dụng điều trị thì chưa được nắm rõ. Tuy nhiên, in vitro, Betahistine tạo dễ dàng cho sự dẫn truyền histamine do tác động đồng vận một phần trên các thụ thể H1, và tác dụng ức chế các thụ thể H3 (mặt khác, Betahistine làm giảm hoạt tính điện của các tế bào thần kinh đa sinape ở trung tâm tiền đình sau khi tiêm tĩnh mạch ở động vật).

Dược động học Betahistine

Sau khi uống, Betahistine được hấp thu nhanh và hoàn toàn. Betahistine được đào thải theo nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa là acide 2-pyridyl acétique. Thời gian bán hủy đào thải khoảng 3 giờ rưỡi. Thuốc được đào thải gần như hoàn toàn sau 24 giờ. AN TOÀN TIỀN LÂM SÀNG Dùng đường uống với liều có thể tới 250mg/kg/ngày (chuột cống, chó) mà không thấy có tác dụng ngoại ý. Tiêm tĩnh mạch, phải đến liều 120mg/kg/ngày (chuột cống, chó) mới bắt đầu thấy xuất hiện các dấu hiệu ngộ độc : buồn nôn, sau đó là các rối loạn có nguồn gốc thần kinh (giống các rối loạn gây bởi thuốc histamine).

Tác dụng Betahistine

Cơ chế tác động của betahistine về mặt tác dụng điều trị thì chưa được nắm rõ. Tuy nhiên, in vitro, Betahistine tạo dễ dàng cho sự dẫn truyền histamine do tác động đồng vận một phần trên các thụ thể H1, và tác dụng ức chế các thụ thể H3 (mặt khác, Betahistine làm giảm hoạt tính điện của các tế bào thần kinh đa sinape ở trung tâm tiền đình sau khi tiêm tĩnh mạch ở động vật).

Chỉ định Betahistine

Ðiều trị hội chứng Ménière. Hội chứng này thường được biểu hiện bằng chứng chóng mặt, ù tai, nôn ói, nhức đầu và đôi khi kèm theo mất thính lực. Ðiều trị chứng chóng mặt nguyên nhân tiền đình.

Liều dùng Betahistine

1 đến 3 viên/ngày, chia làm nhiều lần, tốt nhất nên uống thuốc trong bữa ăn. Ðiều trị từ 2 đến 3 tháng.

Chống chỉ định Betahistine

- Cơn loét dạ dày-tá tràng. - U tủy thượng thận.

Tương tác Betahistine

Chưa từng được phát hiện là có tương tác với bất kỳ loại thuốc nào khác.

Tác dụng phụ Betahistine

Thuốc được dung nạp tốt, do đó có thể được sử dụng lâu dài. Tuy nhiên, một số trường hợp rất hiếm có thể bị đau dạ dày, có thể tránh được bằng cách uống thuốc trong bữa ăn.

Thận trọng lúc dùng Betahistine

Dùng thận trọng cho người bị hen suyễn do có thể gây co thắt phế quản. LÚC CÓ THAI Không nên chỉ định cho phụ nữ có thai, mặc dầu không một tác dụng gây quái thai nào được ghi nhận ở động vật thử nghiệm.

Bảo quản Betahistine

Betahistine nên được bảo quản ở nhiệt độ phòng và trong lọ chống ẩm.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook