Piperazin
51,136 lượt xem
Cập nhật: 22/08/2007
Thành phần
Piperazin
Dược lực
Piperazin là một base hữu cơ dị vòng được dùng rộng rãi làm thuốc giun.
Dược động học
Piperazin dễ hấp thu qua ống tiêu hoá. Nồng độ tối đa đạt được trong máu, sau khi uống 2 – 4 giờ. Khoảng 25% thuốc chuyển hóa ở gan. Phần còn lại thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi (khoảng 20% thải trừ trong nước tiểu trong vòng 24 giờ).
Tác dụng
Piperazin có tác dụng làm giun nhạy cảm với thuốc bị liệt mềm, mất khả năng bám vào thành ruột, nên bị tống ra ngoài do nhu động ruột. Cơ chế tác dụng sinh hoá học này chưa rõ. Piperazin gây tăng phân cực cơ của giun đũa làm cơ không đáp ứng với acetylcholin.
Chỉ định
Trị giun đũa, giun kim.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thuốc.
Động kinh, các bệnh thần kinh.
Suy thận hoặc suy gan.
Thận trọng lúc dùng
Người bệnh suy dinh dưỡng nặng, thiếu máu. Khi có dấu hiệu phản ứng quá mẫn hoặc không dung nạp phải ngừng thuốc ngay.
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai ba tháng đầu.
Piperazin có bài tiết 1 phần vào sữa mẹ, tuy nhiên chưa có thông báo về tai biến đối với trẻ bú mẹ.
Liều lượng - Cách dùng
Uống một lần trong ngày trước khhi ăn sáng hoặc chia làm 2 – 3 lần trước bữa ăn. Không phải nhịn đói và không cần dùng thêm thuốc tẩy.
- Trị giun đũa: người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 75 mg/kg/ngày, tối đa 3,5 g/ngày, trong 2 – 3 ngày (tính theo piperazin hexahydrat).
Từ 2 – 12 tuổi: 75 mg/kg/ ngày, tối đa 2,5 g/ngày, trong 2 – 3 ngày.
Dưới 2 tuổi: 50 mg/kg/ngày, dưới sự giám sát của thầy thuốc.
- Trị giun kim:
Trẻ em và người lớn: 50 mg/kg/ngày. Dùng 7 ngày liên tiếp. Sau 2 – 4 tuần dùng một đợt nữa.
Nên điều trị đồng thời tất cả các thành viên trong gia đình.
Tương tác thuốc
Liều cao piperazin làm tăng tác dụng phụ của clopromazin và các phenothiazin khác, vì vậy không dùng phối hợp với nhau.
Tác dụng ngoại ý (Tác dụng phụ)
Piperazin không gây tác dụng phụ ở hầu hết người bệnh. Một số ít có rối loạn tiêu hoá nhẹ và các biểu hiện của phản ứng quá mẫn, độc tính thần kinh.
Ít gặp: nhức đầu, chóng mặt, ngủ gà, mỏi cơ, run, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng.
Hiếm gặp: dị ứng da, ban da, mày đay, ngứa, ho, co thắt phế quản.
Quá liều
Triệu chứng:
Mỏi cơ chi, suy hô hấp nhất thời (khó khăn khi thở), co giật.
Điều trị:
Gây nôn hoặc rửa dạ dày nếu mới uống thuốc trong vòng vài giờ.
Hỗ trợ hô hấp, tuần hoàn và điều trị triệu chứng.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 40 độ C, tốt nhất là 15 – 30 độ C, trong lọ nút kín, tránh ánh sáng. Tránh làm đóng băng dụng dung dịch.
Bao che - Đóng gói
viên nén
Thuốc chứa hoạt chất này
Zithromax 200mg/5ml
SĐK: VN-10300-05
Myonal 50mg
SĐK: VN-8602-04
Arcoxia 90mg
SĐK: VN-15092-12
Partamol 500mg
SĐK: VD-21111-14
Doniwell
SĐK: VN-14201-11
Diamicron MR
SĐK: VN-0465-06
Fasigyne
SĐK: VN-1476-06
Betaserc 16mg
SĐK: VN-17206-13
Imdur
SĐK: VN-6459-02
Medrol
SĐK: VN-0549-06
Kavasdin 5
SĐK: VD-20761-14
Dobucin
SĐK: VN-16920-13
Smecta
SĐK: VN-4737-07
Zinnat tablets 500mg
SĐK: VN-10261-10
Ultracet
SĐK: VN-16803-13
Floxigat 400
SĐK: VN-9133-04
Motilium-M
SĐK: VN-0911-06
Clabact 500
SĐK: VD-27561-17
Drotusc Forte
SĐK: VD-24789-16
Tanganil 500mg
SĐK: VN-7200-02
Hiển thị 20 thuốc phổ biến nhất
Bình luận (0)
Gửi bình luận của bạn
Chưa có bình luận nào
Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!