Artemerther
51,018 lượt xem
Cập nhật: 15/08/2007
Thành phần
Artemerther
Dược lực
Artemerther là dẫ xuất bán tổng hợp của artemisinin, là hoạt chất tan trong dầu dùng tiêm bắp.
Dược động học
Artemerther dùng đường uống, tiêm bắp.Sau khi tiêm bắp khaỏng 4-9 giờ thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu, liên kết với protein huyết tương 77%. Thuốc được thải trừ qua nước tiểu.
Tác dụng
Thuốccó tác dụng diệt thể phân liệt trong máu của mọi ký sinh trùng sốt rét đặc biệt tốt với sốt rét thể não do chủng P.falciparum gây ra, kể cả P.falciparum kháng cloroquin. Thuốc không diệt giao bào và không có tác dụng lên giai đoạn ngoại hồng cầu, hơn nữa thời gian tác dụng ngắn, nên không dùng làm thuốc dự phòng và không dùng chống tái phát.
Chỉ định
Điều trị sốt rét do chủng P.falciparum.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với thuốc.
Động kinh và rối loạn tâm thần.
Suy gan, thận nặng.
Người mang thai 3 tháng đầu.
Liều lượng - Cách dùng
Ngày đầu 300 mg/24 giờ. Các ngày sau 100 mg/24 hx4 ngày
Tác dụng ngoại ý (Tác dụng phụ)
Thường nhẹ và thoáng qua như rối loạn tiêu hoá, nhức đầu, chóng mặt ù tai, chậm nhịp tim.
Bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ẩm, để ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
Bao che - Đóng gói
Dạng dung dịch tiêm
Thuốc chứa hoạt chất này
Zithromax 200mg/5ml
SĐK: VN-10300-05
Myonal 50mg
SĐK: VN-8602-04
Arcoxia 90mg
SĐK: VN-15092-12
Partamol 500mg
SĐK: VD-21111-14
Doniwell
SĐK: VN-14201-11
Diamicron MR
SĐK: VN-0465-06
Fasigyne
SĐK: VN-1476-06
Betaserc 16mg
SĐK: VN-17206-13
Imdur
SĐK: VN-6459-02
Medrol
SĐK: VN-0549-06
Kavasdin 5
SĐK: VD-20761-14
Dobucin
SĐK: VN-16920-13
Smecta
SĐK: VN-4737-07
Zinnat tablets 500mg
SĐK: VN-10261-10
Ultracet
SĐK: VN-16803-13
Floxigat 400
SĐK: VN-9133-04
Motilium-M
SĐK: VN-0911-06
Clabact 500
SĐK: VD-27561-17
Drotusc Forte
SĐK: VD-24789-16
Tanganil 500mg
SĐK: VN-7200-02
Hiển thị 20 thuốc phổ biến nhất
Bình luận (0)
Gửi bình luận của bạn
Chưa có bình luận nào
Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!