Rifamycine
Tên biệt dược: Otofa,
50,970 lượt xem
Cập nhật: 11/07/2007
Thành phần
Rifamycine sodium
Dược lực
Thuốc kháng khuẩn tại chỗ, tác động lên đa số các mầm bệnh Gram (+); và Gram (-) thường gặp trong các nhiễm trùng ở tai giữa.
Rifamycine gây tác động trên các ARN polymérase phụ thuộc ADN bằng cách hình thành một phức hợp ổn định gây ức chế sự tăng trưởng của vi khuẩn.
Chỉ định
Ðược chỉ định điều trị đợt cấp tính của viêm tai giữa mạn tính: chảy mủ tai.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với Rifamycine.
Thận trọng lúc dùng
Không thể loại trừ khả năng gây chọn lọc chủng đề kháng với Rifamycine.
Liều lượng - Cách dùng
Người lớn: nhỏ trong ống tai 5 giọt, 3 lần mỗi ngày hay rửa tai trong vài phút với dung dịch được làm ấm, 2 lần/ngày.
Trẻ em: nhỏ trong ống tai 3 giọt, 3 lần mỗi ngày hay rửa tai trong vài phút với dung dịch được làm ấm, 2 lần/ngày.
Thời gian điều trị: thường từ 7 đến 10 ngày; quá thời hạn trên cần phải đánh giá lại việc điều trị.
Cần làm ấm dung dịch thuốc trước khi sử dụng để tránh cảm giác khó chịu khi nhỏ dung dịch lạnh vào trong tai.
Tránh để thuốc tiếp xúc với quần áo do dung dịch có thể vấy màu lên vải.
Tác dụng ngoại ý (Tác dụng phụ)
Gây nhuộm màu hồng, thấy rõ khi soi tai.
Bao che - Đóng gói
Dung dịch nhỏ tai
Thuốc chứa hoạt chất này
Zithromax 200mg/5ml
SĐK: VN-10300-05
Myonal 50mg
SĐK: VN-8602-04
Arcoxia 90mg
SĐK: VN-15092-12
Partamol 500mg
SĐK: VD-21111-14
Doniwell
SĐK: VN-14201-11
Diamicron MR
SĐK: VN-0465-06
Fasigyne
SĐK: VN-1476-06
Betaserc 16mg
SĐK: VN-17206-13
Imdur
SĐK: VN-6459-02
Medrol
SĐK: VN-0549-06
Kavasdin 5
SĐK: VD-20761-14
Dobucin
SĐK: VN-16920-13
Smecta
SĐK: VN-4737-07
Zinnat tablets 500mg
SĐK: VN-10261-10
Ultracet
SĐK: VN-16803-13
Floxigat 400
SĐK: VN-9133-04
Motilium-M
SĐK: VN-0911-06
Clabact 500
SĐK: VD-27561-17
Drotusc Forte
SĐK: VD-24789-16
Tanganil 500mg
SĐK: VN-7200-02
Hiển thị 20 thuốc phổ biến nhất
Bình luận (0)
Gửi bình luận của bạn
Chưa có bình luận nào
Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!