Chlorpropamide
Tên biệt dược: Apo chlorpropamide; Chlorpropamid 250mg; Novo Propamide
50,813 lượt xem
Cập nhật: 12/07/2007
Thành phần
Chlorpropamide
Dược lực
Chlorpropamide là thuốc chống đái tháo đường nhóm sulfonyluea.
Dược động học
- Hấp thu: Chlorpropamide được hấp thu đẽ dàng qua đường tiêu hoá. Trong vòng 1 giờ sau khi uống một liều đơn, thuốc được phát hiện trong huyết tương và đạt mức cao nhất trong vòng 2-4 giờ. Tác dụng hạ đường huyết của Chlorpropamide xuất hiện trong vòng 1 giờ.
- Phân bố: thuốc không tích luỹ trong huyết tương. Chlorpropamide liên kết mạnh với protein huyết tương(83-95%);.
- Chuyển hoá: thuốc chuyển hoá qua gan do phản ứng hydroxyl hoá hoặc thuỷ phân.
- Thải trừ: thải trừ ra nưứoc tiểu ở dạng không biến đổi và dạng chuyển hoá. Thời gian bán thải khoảng 36 giờ.
Chỉ định
Ðái tháo đường. Ðái tháo nhạt (ngoại trừ dạng do thận).
Chống chỉ định
Ðái tháo đường phụ thuộc insulin, đái tháo đường thiếu niên. Suy thận, suy gan hoặc tuyến giáp nặng. Dị ứng với sulfamid. Có thai & cho con bú.
Liều lượng - Cách dùng
Liều trung bình: 250-500 mg/ngày, chia làm 2 lần.
Tương tác thuốc
Miconazole, NSAID, sulfamid, kháng khuẩn, coumarin, chẹn b, ức chế men chuyển, IMAO, chloramphenicol, clofibrate, sulfinpyrazone, probenecid. Rượu.
Tác dụng ngoại ý (Tác dụng phụ)
Quá mẫn (hội chứng Lyell). Vàng da ứ mật. Tăng phosphatase kiềm. Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, bất sản tủy, thiếu máu tán huyết (hiếm). Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau thượng vị. Dị cảm, suy nhược.
Quá liều
Triệu chứng quá liều: hạ glucose huyết( bồn chồn, liên tục ớn lạnh, đổ mồ hôi, lú lẫn, giảm thân nhiệt, da tái nhợt, khó khăn trong tập trung suy nghĩ, buồn ngủ, đói cồn cào, liên tục nhức đầu, đau bụng, liên tục buồn nôn, tình trạng kích động, nhịp tim nhanh, cơn động kinh, run, đi không vững, mệt mỏi hoặc yếu ớt, thị giác thay đổi...).
Có thể kéo dài đến vài ngày vì thuốc thải trừ chậm.
Điều trị:
- Trường hợp nhẹ: điều trị huyết áp bằng cách ăn ngay một ít đường viên glucose, nước hoa quả...
- Trường hợp nặng: phải cấp cứu ngay, tiêm truyền nhanh dung dịch ưu trương glucose 50%, sau đó tiếp tục truyền dung dịch glucose 10% với tốc độ có thể duy trì glucose huyết ở mức trên 5,6 mmol/l.
Bảo quản
Thuốc độc bảng B.
Bảo quản dưới 40 độ C, tốt nhất là 15-30 độ C.
Bao che - Đóng gói
Viên nén; Viên nén bao phim
Thuốc chứa hoạt chất này
Zithromax 200mg/5ml
SĐK: VN-10300-05
Myonal 50mg
SĐK: VN-8602-04
Arcoxia 90mg
SĐK: VN-15092-12
Partamol 500mg
SĐK: VD-21111-14
Doniwell
SĐK: VN-14201-11
Diamicron MR
SĐK: VN-0465-06
Fasigyne
SĐK: VN-1476-06
Betaserc 16mg
SĐK: VN-17206-13
Imdur
SĐK: VN-6459-02
Medrol
SĐK: VN-0549-06
Kavasdin 5
SĐK: VD-20761-14
Dobucin
SĐK: VN-16920-13
Smecta
SĐK: VN-4737-07
Zinnat tablets 500mg
SĐK: VN-10261-10
Ultracet
SĐK: VN-16803-13
Floxigat 400
SĐK: VN-9133-04
Motilium-M
SĐK: VN-0911-06
Clabact 500
SĐK: VD-27561-17
Drotusc Forte
SĐK: VD-24789-16
Tanganil 500mg
SĐK: VN-7200-02
Hiển thị 20 thuốc phổ biến nhất
Bình luận (0)
Gửi bình luận của bạn
Chưa có bình luận nào
Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!