Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chlorpropamide

Tên biệt dược: Apo chlorpropamide; Chlorpropamid 250mg; Novo Propamide

50,813 lượt xem Cập nhật: 12/07/2007

Thành phần

Chlorpropamide

Dược lực

Chlorpropamide là thuốc chống đái tháo đường nhóm sulfonyluea.

Dược động học

- Hấp thu: Chlorpropamide được hấp thu đẽ dàng qua đường tiêu hoá. Trong vòng 1 giờ sau khi uống một liều đơn, thuốc được phát hiện trong huyết tương và đạt mức cao nhất trong vòng 2-4 giờ. Tác dụng hạ đường huyết của Chlorpropamide xuất hiện trong vòng 1 giờ. - Phân bố: thuốc không tích luỹ trong huyết tương. Chlorpropamide liên kết mạnh với protein huyết tương(83-95%);. - Chuyển hoá: thuốc chuyển hoá qua gan do phản ứng hydroxyl hoá hoặc thuỷ phân. - Thải trừ: thải trừ ra nưứoc tiểu ở dạng không biến đổi và dạng chuyển hoá. Thời gian bán thải khoảng 36 giờ.

Chỉ định

Ðái tháo đường. Ðái tháo nhạt (ngoại trừ dạng do thận).

Chống chỉ định

Ðái tháo đường phụ thuộc insulin, đái tháo đường thiếu niên. Suy thận, suy gan hoặc tuyến giáp nặng. Dị ứng với sulfamid. Có thai & cho con bú.

Liều lượng - Cách dùng

Liều trung bình: 250-500 mg/ngày, chia làm 2 lần.

Tương tác thuốc

Miconazole, NSAID, sulfamid, kháng khuẩn, coumarin, chẹn b, ức chế men chuyển, IMAO, chloramphenicol, clofibrate, sulfinpyrazone, probenecid. Rượu.

Tác dụng ngoại ý (Tác dụng phụ)

Quá mẫn (hội chứng Lyell). Vàng da ứ mật. Tăng phosphatase kiềm. Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, bất sản tủy, thiếu máu tán huyết (hiếm). Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau thượng vị. Dị cảm, suy nhược.

Quá liều

Triệu chứng quá liều: hạ glucose huyết( bồn chồn, liên tục ớn lạnh, đổ mồ hôi, lú lẫn, giảm thân nhiệt, da tái nhợt, khó khăn trong tập trung suy nghĩ, buồn ngủ, đói cồn cào, liên tục nhức đầu, đau bụng, liên tục buồn nôn, tình trạng kích động, nhịp tim nhanh, cơn động kinh, run, đi không vững, mệt mỏi hoặc yếu ớt, thị giác thay đổi...). Có thể kéo dài đến vài ngày vì thuốc thải trừ chậm. Điều trị: - Trường hợp nhẹ: điều trị huyết áp bằng cách ăn ngay một ít đường viên glucose, nước hoa quả... - Trường hợp nặng: phải cấp cứu ngay, tiêm truyền nhanh dung dịch ưu trương glucose 50%, sau đó tiếp tục truyền dung dịch glucose 10% với tốc độ có thể duy trì glucose huyết ở mức trên 5,6 mmol/l.

Bảo quản

Thuốc độc bảng B. Bảo quản dưới 40 độ C, tốt nhất là 15-30 độ C.

Bao che - Đóng gói

Viên nén; Viên nén bao phim

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook