Mesterolone
Tên biệt dược: Provironum; Restore
50,610 lượt xem
Cập nhật: 14/03/2005
Thành phần
Mesterolone
Dược lực
Mesterolone làm cân bằng sự thiếu hụt tạo androgen. Sự tạo androgen bắt đầu giảm từ từ khi tuổi càng cao. Do đó, Mesterolone thích hợp dùng để điều trị tất cả các tình trạng gây ra do thiếu tạo androgen nội sinh. Ở liều điều trị được khuyến cáo, Mesterolone không làm giảm sự tạo tinh trùng. Mesterolone đặc biệt được gan dung nạp tốt.
Chỉ định
Giảm hiệu năng ở tuổi trung niên và tuổi già: Những than phiền do thiếu androgen, như giảm hiệu năng, dễ mệt, thiếu tập trung, giảm trí nhớ, rối loạn về khả năng (libido);, dễ bị kích thích, rối loạn giấc ngủ, trạng thái trầm cảm, và những than phiền về rối loạn thần kinh thực vật, có thể được khắc phục hay cải thiện nhờ dùng Mesterolone.
Rối loạn khả năng: Rối loạn khả năng do thiếu androgen sẽ hết khi dùng Mesterolone. Nếu có các yếu tố khác là nguyên nhân chính hay các yếu tố khác góp phần gây ra những rối loạn này, Mesterolone có thể được dùng để hỗ trợ cho các biện pháp điều trị khác.
Thiểu năng sinh dục: Sự tăng trưởng, phát triển và chức năng của các cơ quan đích phụ thuộc androgen được kích thích bởi Mesterolone. Mesterolone khởi phát sự phát triển của các đặc tính nam giới thứ phát trong những trường hợp thiếu androgen trước tuổi dậy thì. Mesterolone loại bỏ các triệu chứng do thiếu androgen trong những trường hợp mất chức năng sinh dục xảy ra ở tuổi sau dậy thì.
Vô sinh: Sự giảm tinh trùng và giảm tiết của tế bào Leydig có thể là nguyên nhân của vô sinh. Khi dùng Mesterolone, số lượng và chất lượng của tinh trùng cũng như nồng độ fructose trong lúc xuất tinh có thể được cải thiện hay trở về bình thường, do đó làm tăng cơ hội có con.
Chống chỉ định
Ung thư tiền liệt tuyến, tiền sử hoặc đang có u gan.
Thận trọng lúc dùng
Androgens không thích hợp để làm tăng sự phát triển cơ ở người khoẻ mạnh hoặc để tăng cường khả năng thể lực. Mesterolone chỉ dùng cho nam giới. Nên đều đặn thăm khám dự phòng tiền liệt tuyến. Trong một số hiếm trường hợp u gan lành tính, hoặc cực hiếm là ung thư gan mà một số trường hợp lẻ tẻ quan sát được đã dẫn đến xuất huyết trong ổ bụng đe dọa tính mạng sau khi dùng các chất nội tiết tố tương tự các chất có trong Mesterolone.
Liều lượng - Cách dùng
Nuốt nguyên viên thuốc với nước. Ngoại trừ những trường hợp đặc biệt, liều lượng sau đây thường được khuyến cáo: Giảm hiệu năng và rối loạn về khả năng:
Bắt đầu điều trị: 1 viên, 3 lần mỗi ngày. Sau khi đã đạt được sự cải thiện lâm sàng mong muốn có thể thử giảm liều.
Tiếp tục điều trị: 1 viên, 1 hoặc 2 lần mỗi ngày. Tùy theo loại và độ nặng của các than phiền, liều điều trị tiếp theo có thể được hiệu chỉnh theo các nhu cầu của từng người bệnh. Nên điều trị liên tục trong khoảng thời gian nhiều tháng.
Thiểu năng sinh dục cần điều trị liên tục: Ðể giúp phát triển các đặc tính nam giới thứ phát: 1-2 viên, 3 lần/ngày trong nhiều tháng.
Liều duy trì: 1 viên, 2-3 lần/ngày thường là đủ.
Vô sinh - nhằm cải thiện số lượng và chất lượng tinh trùng:1 viên, 2-3 lần/ngày cho một chu kỳ sinh tinh trùng, ví dụ khoảng 90 ngày. Nếu cần thiết, có thể điều trị lại sau một khoảng thời gian vài tuần.
Ðể đạt được nồng độ fructose cao hơn trong lúc xuất tinh trong trường hợp thiểu năng tế bào Leydig sau dậy thì: 1 viên, 2 lần/ngày trong nhiều tháng.
Tương tác thuốc
Phenobarbital làm tăng chuyển hóa của androgen ở gan, do đó tác dụng của androgen bị giảm đi hoặc thời gian tác dụng ngắn lại.
Tác dụng ngoại ý (Tác dụng phụ)
Phenobarbital làm tăng chuyển hóa của androgen ở gan, do đó tác dụng của androgen bị giảm đi hoặc thời gian tác dụng ngắn lại.
Bao che - Đóng gói
Viên nén
Thuốc chứa hoạt chất này
Zithromax 200mg/5ml
SĐK: VN-10300-05
Myonal 50mg
SĐK: VN-8602-04
Arcoxia 90mg
SĐK: VN-15092-12
Partamol 500mg
SĐK: VD-21111-14
Doniwell
SĐK: VN-14201-11
Diamicron MR
SĐK: VN-0465-06
Fasigyne
SĐK: VN-1476-06
Betaserc 16mg
SĐK: VN-17206-13
Imdur
SĐK: VN-6459-02
Medrol
SĐK: VN-0549-06
Kavasdin 5
SĐK: VD-20761-14
Dobucin
SĐK: VN-16920-13
Smecta
SĐK: VN-4737-07
Zinnat tablets 500mg
SĐK: VN-10261-10
Ultracet
SĐK: VN-16803-13
Floxigat 400
SĐK: VN-9133-04
Motilium-M
SĐK: VN-0911-06
Clabact 500
SĐK: VD-27561-17
Drotusc Forte
SĐK: VD-24789-16
Tanganil 500mg
SĐK: VN-7200-02
Hiển thị 20 thuốc phổ biến nhất
Bình luận (0)
Gửi bình luận của bạn
Chưa có bình luận nào
Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!