Griseofulvin
Tên biệt dược: Griseofulvin 250; Griseofulvin 5%; Zexan
50,589 lượt xem
Cập nhật: 20/07/2007
Thành phần
Griseofulvin
Dược lực
Griseofulvin là kháng sinh chống nấm được lấy từ Penicillium griseofulvin và các penicillinum khác.
Dược động học
- Hấp thu: Griseofulvin ít hấp thu qua đườngtiêu hoá( dạng bột siêu mịn hấp thu tốt hơn);. Hơn nữa thuốc qua đường tiêu hoá tăng lên khi uống trong hoặc sau các bữa ăn có nhiều chất béo.
- Phân bố: Thuốc phân bố nhiều tới da, tóc, móng, gan, mô mỡ và các cơ xương. Thuốc tích luỹ nhiều trong các tế bào tiền thân keratin và có ái lực cao với mô nhiễm bệnh. Thuốc cũng thấm được qua da vào các mô keratin.
- Chuyển hoá: Thuốc chuyển hoá ở gan tạo chất chuyển hoá chính là demethylgriseofulvin không còn hoạt tính.
Tác dụng
Griseofulvin ức chế sự phát triển của nấm da Trichophyton, Mycrosporum và Epidermophyton floccosum. Thuốc không có tác dụng với các nấm Candida và các nấm nội tạng.
Cơ chế tác dụng của thuốc: Griseofulvin chủ yếu ức chế phân bào do phá vỡ cấu trúc thoi gián phân. Ngoài ra, có thể tạo ra các ADN khiếm khuyết không có khả năng sao chép hoặc tạo môi trường bất lợi cho sự phát triển của nấm.
Chỉ định
Các bệnh nấm ngoài da: nấm móng, nấm kẻ chân tay, sài đầu. Thấp khớp (với liều cao), thống phong
Chống chỉ định
Rối loạn chuyển hoá porphyrin.
Suy gan.
Thận trọng lúc dùng
Phụ nữ có thai.
Liều lượng - Cách dùng
Viên: uống trước ăn. Người lớn Trị nấm: 1- 2 viên 250 mg x 2 lần/ngày, Trị thấp khớp: 2 viên 250 mg x 4- 6 lần/ngày, liều duy trì 4 viên 250 mg hay 2 viên 500 mg/ngày. Trẻ em 10 mg/kg/ngày chia 2 lần.
Kem bôi 2-4 lần/ngày trong 1- 6 tuần tùy theo bệnh trạng.
Tương tác thuốc
Tránh phối hợp với thuốc ngừa thai, thuốc kháng đông máu, theophyllin vì griseofulvin làm giảm tác dụng của các thuốc.
Ngược lại phenobarbital làm giảm nồng độ và tác dụng của griseofulvin.
Tác dụng ngoại ý (Tác dụng phụ)
Thường gặp: nhức đầu, rối loạn tiêu hoá( chán ăn, buồn nôn ), ban da.
Các tác dụng không mong muốn khác:rối loạn cảm giác, viêm dây thần kinh ngoại biên, ngủ gà, chóng mặt, giảm bạch cầu.
Bao che - Đóng gói
Kem bôi da; Viên nén
Thuốc chứa hoạt chất này
Zithromax 200mg/5ml
SĐK: VN-10300-05
Myonal 50mg
SĐK: VN-8602-04
Arcoxia 90mg
SĐK: VN-15092-12
Partamol 500mg
SĐK: VD-21111-14
Doniwell
SĐK: VN-14201-11
Diamicron MR
SĐK: VN-0465-06
Fasigyne
SĐK: VN-1476-06
Betaserc 16mg
SĐK: VN-17206-13
Imdur
SĐK: VN-6459-02
Medrol
SĐK: VN-0549-06
Kavasdin 5
SĐK: VD-20761-14
Dobucin
SĐK: VN-16920-13
Smecta
SĐK: VN-4737-07
Zinnat tablets 500mg
SĐK: VN-10261-10
Ultracet
SĐK: VN-16803-13
Floxigat 400
SĐK: VN-9133-04
Motilium-M
SĐK: VN-0911-06
Clabact 500
SĐK: VD-27561-17
Drotusc Forte
SĐK: VD-24789-16
Tanganil 500mg
SĐK: VN-7200-02
Hiển thị 20 thuốc phổ biến nhất
Bình luận (0)
Gửi bình luận của bạn
Chưa có bình luận nào
Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!