Glycerol
Tên biệt dược: EfTirecTi 59, 53ml/100ml
50,569 lượt xem
Cập nhật: 23/12/2019
Thành phần
Glycerol
Dược lực
Glycerol là thuốc nhuận tràng thẩm thấu, thuốc xổ, thuốc thẩm thấu.
Dược động học
- Hấp thu: Khi uống, glycerol dễ dàng hấp thu ở ống tiêu hoá và được chuyển hoá nhiều. Dùng đường trực tràng hấp thu kém.
- Chuyển hoá: Glycerol chuyển hoá chủ yếu ở gan, 20% chuyển hoá ở thận. Chỉ có một phần nhỏ thuốc không chuyển hoá.
- Thải trừ: thuốc thải trừ qua nước tiểu.
Tác dụng
Glycerol là một tác nhân loại nước qua thẩm thấu, có các đặc tính hút ẩm và làm trơn. Khi uống glycerol làmtăng tính thẩm thấu huyết tương, làm cho nước thẩm thấu từ các khoang ngoài mạch máu đi vào huyết tương.
Glycerol đã được dùng uống làmg iảm áp suất nhãn cầu và giảm thể tích dịch kính trong phẫu thuật mắt và để phụ trị trong điều trị glaucom cấp ( thuốc uống Osmoglyn).
Glycerol có thể dùng bôi ngoài để giảm phù nề giác mạc, nhưng vì tác dụng là tạm thời nên chủ yếu chỉ được dùng để làm thuận lợi cho việc khám và chẩn đoán nhãn khoa.
Glycerol đã được dùng đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch để giảm áp suất nội sọ trong các trường hợp bệnh nhồi máu não hoặc đột quỵ.
Glycerol thường được dùng qua đường trực tràng để hút dịch vào đại tràng và do đó thúc đẩy thải phân khi táo bón. Thuốc còn có tác dụng gây trơn và làm mềm phân.
Chỉ định
Ngăn ngừa & giảm hiện tượng mỏi mắt, khô mắt, căng thẳng khi sử dụng máy tính, xem truyền hình, chơi trò chơi điện tử.
Chống táo bón;
Chống chỉ định
Quá mẫn với glycerol.
Phù phổi, mất nước nghiêm trọng.
Khi gây tê hoặc gây mê vì có thể gây nôn.
Thận trọng lúc dùng
Tháo kính áp tròng khi nhỏ mắt.
Thận trọng với người bị bệnh tim, thận hay gan.
Liều lượng - Cách dùng
- Dạng thuốc nhỏ mắt: Nhỏ 1-2 giọt vào mỗi bên mắt khi cần.
- Chữa táo bón qua đường trực tràng, mỗi lần dùng 1 liều đơn và không nên dùng thường xuyên, chỉ dùng khi cần thiết và thường không nên dùng quá 1 tuần. Trường hợp dùng trong thời gian dài phải có sự theo dõi của bác sĩ. Thuốc bắt đầu có tác dụng sau khi dùng khoảng từ 15 - 30 phút. Nếu thuốc không có tác dụng cũng không nên dùng thêm liều nữa.
Tương tác thuốc
Không dùng glycerol với bismuth subnitrat hay kẽm oxyd vì tương kỵ làm mất tác dụng của glycerol.
Tác dụng ngoại ý (Tác dụng phụ)
Các tác dụng không mong muốn bao gồm buồn nôn, nôn, đau đầu, lú lẫn và mất định hướng.
Trường hợp nặng có thể gây mất nước trầm trọng, loạn nhịp tim, hôn mê nguy hiểm đến tính mạng.
Quá liều
Quá liều có thể gay ỉa chảy nặng, nôn, loạn nhịp tim, kích ứng trực tràng, đau rát trực tràng vàco rút, tăng đường huyết.
Trường hợp quá liều mạnh phải ngừng thuốc và đưa người bệnh vào bệnh viện.
Bảo quản
Dung dịch glycerol uống phải bảo quả trong bình kín ở nhiệt độ dưới 40 độ C. Cần tránh để đông lạnh.
Viên đặt trực tràng bảo quản lạnh.
Bao che - Đóng gói
Dung dịch nhỏ mắt, đạn đặt trực tràng, dung dịch thụt trực tràng
Thuốc chứa hoạt chất này
Zithromax 200mg/5ml
SĐK: VN-10300-05
Myonal 50mg
SĐK: VN-8602-04
Arcoxia 90mg
SĐK: VN-15092-12
Partamol 500mg
SĐK: VD-21111-14
Doniwell
SĐK: VN-14201-11
Diamicron MR
SĐK: VN-0465-06
Fasigyne
SĐK: VN-1476-06
Betaserc 16mg
SĐK: VN-17206-13
Imdur
SĐK: VN-6459-02
Medrol
SĐK: VN-0549-06
Kavasdin 5
SĐK: VD-20761-14
Dobucin
SĐK: VN-16920-13
Smecta
SĐK: VN-4737-07
Zinnat tablets 500mg
SĐK: VN-10261-10
Ultracet
SĐK: VN-16803-13
Floxigat 400
SĐK: VN-9133-04
Motilium-M
SĐK: VN-0911-06
Clabact 500
SĐK: VD-27561-17
Drotusc Forte
SĐK: VD-24789-16
Tanganil 500mg
SĐK: VN-7200-02
Hiển thị 20 thuốc phổ biến nhất
Bình luận (0)
Gửi bình luận của bạn
Chưa có bình luận nào
Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!