Gửi thông tin thuốc

Tri mẫu

Nhóm sản phẩm:Thuốc có nguồn gốc Thảo dược, Động vật
Thuốc biệt dược mới :An thần đông dược việt, Cố tinh hoàn, Dưỡng cốt Khải Hà, Dưỡng huyết an thần DHĐ, Nhiệt miệng PV, Tiêu ban lộ
Dạng thuốc :Nguyên liệu làm thuốc

Thành phần :

Anemarrhenae Rhizome
Tri mẫu

Tác dụng :

Tu thận, bổ thùy, tá hỏa, thường được dùng chữa bệnh tiêu khát (đái đường), hạ thuỷ, ích khí. Hiện nay Tri mẫu thường được dùng làm thuốc chữa ho, tiêu đờm, chữa sốt, sốt do viêm phổi.

Công dụng :


Chỉ định và phối hợp:

- Bốc nhiệt do khí: Dùng phối hợp với thạch cao dưới dạng bạch hổ thang.

- Ho do nhiệt ở phế hoặc ho khan do thiếu âm: Dùng phối hợp với xuyên bối mẫu dưới dạng nhị mộc tán.

- Thiếu âm ở phổi và thận kèm dấu hiệu nhiệt biểu hiện như sốt về chiều, ra mồ hôi buổi tối và nóng nhẹ lòng bàn tay, lòng bàn chân và ngực: dùng phối hợp với hoàng bá.

- Đái đường biểu hiện như háo khát, đói và đi tiểu nhiều: dùng phối hợp với thiên hoa phấn, ngũ vị tử mạch đông và cát căn dưới dạng ngũ diệp thang.


Liều lượng - cách dùng:

Ngày dùng 4 đến l0g dưới dạng thuốc sắc.

Chống chỉ định :

Không dùng khi bị tiêu chảy.

Mô tả:

Tri mẫu là một loại cỏ sống lâu năm, thân rễ chạy ngang. Lá mọc vòng, dài khoảng 20-30cm, hẹp, đầu nhọn, phía dưới ôm vào nhau. Mùa hạ, ra cành mang hoa. Cao chừng 60-90cm. Cụm hoa thành bông hoa nhỏ, màu trắng.
 
Phân bố: Cho đến nay vị Tri mẫu vẫn phải nhập từ Trung Quốc. Chưa thấy trồng ở nước ta.
 
Bộ phận dùng: Dùng thân rễ làm thuốc.

Thu hái, sơ chế:

Vào các tháng 3-4, người ta đào lấy thân rễ, rửa sạch phơi hay sấy khô. Thân củ thu hái vào mùa thu hoặc mùa xuân. Sau khi loại bỏ rễ xơ, rửa sạch, phơi khô và ngâm ngập nước, lột vỏ, thái thành lát mỏng và nướng với muối.

Mô tả Dược liệu:

Vị thuốc Tri mẫu là rễ hình khúc dẹt hoặc trụ, hơi cong queo, có khi phân nhánh, dài 3 - 15 cm, đường kính 0,8 - 1,5 cm. Một đầu còn sót lại gốc thân và vết cuống lá màu vàng nhạt. Mặt ngoài có màu vàng nâu đến nâu. Mặt trên của thân rễ có một rãnh lớn và có nhiều đốt vòng xếp sít nhau, trên đốt có nhiều gốc lá còn sót lại màu nâu vàng mọc ra 2 bên, mặt dưới có nếp nhăn và nhiều vết rễ nhỏ hình chấm tròn lồi lõm. Chất cứng, dễ bẻ gẫy. Mặt gẫy màu vàng nhạt. Mùi nhẹ. Vị hơi ngọt, đắng, nhai có chất nhớt.

Vị thuốc Tri mẫu

Tính vị: Ngọt, đắng, tính hàn.

Quy kinh: Phế, vị và thận.


Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược

An thần đông dược việt

SĐK: VD-32655-19
Cao đặc hỗn hợp dược liệu 500mg (tương đương với 2.160mg dược liệu bao gồm: Tri mẫu 480mg; Xuyên khu ...

An thần ích trí

SĐK: VD-29389-18
Mỗi viên chứa 350mg Cao khô hỗn hợp tương đương với: Toan táo nhân 960mg; Tri mẫu 640mg; Phục linh 9 ...

Dưỡng cốt Khải Hà

SĐK: VD-34029-20
Mỗi gói 5g viên hoàn cứng chứa cao xương hỗn hợp (tương đương với xương động vật 7,5g) 0,75g; Hoàng ...

Dưỡng huyết an thần DHĐ

SĐK: VD-32697-19
Cao khô xuyên khung (tương đương xuyên khung 0,625g) 37mg; Cao khô hỗn hợp các dược liệu (tương đươn ...

Nhiệt miệng PV

Nhiệt miệng PV

SĐK: V1504-H12-10
Cho 1 viên bao đường Cao khô hỗn hợp tương đương 3160mg dược liệu trong đó: Hoàng liên: 170mg ...

Superyin

Superyin

SĐK: V596-H12-10
Qui bản, Thục địa, Hoàng bá, Tri mẫu

- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC.
© Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com