Lapatinib
0 lượt xem
Cập nhật: 17/11/2018
Thành phần
Lapatinib
Tác dụng
Lapatinib có cơ chế ức chế sự phát triển và sự lan truyền của các tế bào ung thư trong cơ thể.
Chỉ định
Lapatinib được sử dụng kết hợp với capecitabine (Xeloda); để điều trị một số loại bệnh ung thư vú ở những người đã được điều trị bằng các thuốc hóa trị liệu khác.
Chống chỉ định
Chống chỉ định với phụ nữ có thai, bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Thận trọng lúc dùng
Lapatinib thường gây tiêu chảy, có thể nặng. Gọi cho bác sĩ nếu bạn bị tiêu chảy trong khi dùng Lapatinib. Bác sĩ có thể cho bạn uống nhiều chất lỏng, thay đổi chế độ ăn của bạn, kê thuốc để kiểm soát tiêu chảy và ngăn ngừa mất nước. Gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây của tình trạng mất nước: khát nước, khô miệng và / hoặc da, giảm đi tiểu, đôi mắt trũng sâu hoặc nhịp tim nhanh.
Thời kỳ mang thai: Lapatinib là có hại cho thai nhi và không nên được sử dụng trong thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú: Chưa rõ liệu Lapatinib được bài tiết qua sữa mẹ. Một số loại thuốc liên quan được bài tiết qua sữa mẹ. Để tránh nguy cơ cho trẻ sơ sinh, các bà mẹ cho con bú nên cân nhắc việc ngừng cho con bú hoặc ngừng uống Lapatinib.
Liều lượng - Cách dùng
Lapatinib thường được dùng một lần một ngày, ít nhất 1 giờ trước hoặc 1 giờ sau bữa ăn. Hãy uống Lapatinib vào khoảng cùng thời gian mỗi ngày. Thực hiện theo các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn một cách cẩn thận, và hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để giải thích bất kỳ phần nào bạn không hiểu.
Bác sĩ có thể tăng dần hoặc giảm liều của Lapatinib trong khi điều trị phụ thuộc vào đáp ứng của bạn với điều trị và bất kỳ tác dụng phụ nào có thể gặp.
Tiếp tục dùng Lapatinib ngay cả khi bạn cảm thấy tốt. Đừng ngưng dùng Lapatinib mà không nói chuyện với bác sĩ.
QUÁ LIỀU
Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức. Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm: tiêu chảy, nôn
Tác dụng ngoại ý (Tác dụng phụ)
Các tác dụng phụ có thể xảy ra: buồn nôn; nôn; ợ nóng; lở loét trên môi, miệng, họng; ăn mất ngon; đỏ, đau, tê hoặc ngứa ran bàn tay và chân; da khô; đau ở cánh tay, chân, hoặc lưng; khó ngủ hoặc duy trì giấc ngủ
Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn gặp bất kỳ những triệu chứng sau, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức: khó thở; ho khan; ho ra máu hoặc chất nhầy màu hồng; nhịp tim nhanh, không đều, tim đập thình thịch; yếu đuối; sưng bàn tay, bàn chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân; phát ban
Bao che - Đóng gói
Viên nén bao phim
Thuốc chứa hoạt chất này
Zithromax 200mg/5ml
SĐK: VN-10300-05
Myonal 50mg
SĐK: VN-8602-04
Arcoxia 90mg
SĐK: VN-15092-12
Partamol 500mg
SĐK: VD-21111-14
Doniwell
SĐK: VN-14201-11
Diamicron MR
SĐK: VN-0465-06
Fasigyne
SĐK: VN-1476-06
Betaserc 16mg
SĐK: VN-17206-13
Imdur
SĐK: VN-6459-02
Medrol
SĐK: VN-0549-06
Kavasdin 5
SĐK: VD-20761-14
Dobucin
SĐK: VN-16920-13
Smecta
SĐK: VN-4737-07
Zinnat tablets 500mg
SĐK: VN-10261-10
Ultracet
SĐK: VN-16803-13
Floxigat 400
SĐK: VN-9133-04
Motilium-M
SĐK: VN-0911-06
Clabact 500
SĐK: VD-27561-17
Drotusc Forte
SĐK: VD-24789-16
Tanganil 500mg
SĐK: VN-7200-02
Hiển thị 20 thuốc phổ biến nhất
Bình luận (0)
Gửi bình luận của bạn
Chưa có bình luận nào
Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!