Pentoxifylline
chỉ định của thuốc Pentoxifylline
cách dùng - liều dùng của thuốc Pentoxifylline
chống chỉ định của thuốc Pentoxifylline
thuốc Pentoxifylline là gì
thành phần thuốc Pentoxifylline
dược lực thuốc Pentoxifylline
tác dụng của thuốc Pentoxifylline
tác dụng phụ của thuốc Pentoxifylline
tương tác thuốc Pentoxifylline
Nhóm thuốc:Thuốc tác dụng đối với máu
Tên khác :Pentoxifylin
Tên Biệt dược :Capental SR; Perental LP; Polfilin 2%
Thuốc biệt dược mới :Pentoxifylin, Pentoxifyllin, BFS-Pentoxifyllin, Bicaprol Injection, Jinmigit, Polfillin 2%
Dạng thuốc :Ống chứa dd tiêm; Viên nén phóng thích chậm; Viên nang mềm
Thành phần :
Pentoxifyllin
Chỉ định :
Tắc động mạch ngoại vi do xơ cứng động mạch hoặc đái tháo đường (đau cách hồi, đau lúc nghỉ). Tổn thương thuộc dinh dưỡng (loét & hoại thư chân). Bệnh lý mạch máu não. Rối loạn tuần hoàn ở mắt do thoái hóa mạch máu.
Liều lượng - cách dùng:
Thuốc viên: 400mg x 2-3 lần/ngày hoặc 600mg x 2 lần/ngày, nuốt nguyên viên với một ly nước giữa hoặc ngay sau ăn. Thuốc tiêm: Pha thuốc vào dung dịch thích hợp & truyền IV chậm (100mg trong ít nhất 60 phút). Tắc động mạch ngoại vi giai đoạn II (đau cách hồi) & rối loạn tuần hòa mắt: 100-600mg x truyền IV 1-2 lần/ngày. Nếu dùng với thuốc viên, tổng liều tối đa cho cả 2 dạng: 1200mg/ngày. Tắc động mạch ngoại vi giai đoạn III & VI: 1200mg/ngày: truyền liên tục 24 giờ hoặc 600mg truyền trong ít nhất 6 giờ x 2 lần.
Chống chỉ định :
Tăng cảm với pentoxifylline, các methylxanthines khác hay bất cứ thành phần nào của thuốc. Xuất huyết nặng. Xuất huyết võng mạc lan rộng.
Tác dụng phụ
Phản ứng có hại
Liều cao hay truyền IV quá nhanh: nóng bừng mặt, tức bụng, đầy bụng, buồn nôn, nôn hay tiêu chảy, nhịp tim bất thường. Ngứa, đỏ da & mề đay. Chóng mặt, nhức đầu, bứt rứt & rối loạn giấc ngủ. Phù mạch-thần kinh, co thắt phế quản & đôi khi sốc. Hiếm: ứ mật, tăng SGOT, SGPT; đau thắt ngực, hạ huyết áp & xuất huyết; giảm tiểu cầu.
Liều cao hay truyền IV quá nhanh: nóng bừng mặt, tức bụng, đầy bụng, buồn nôn, nôn hay tiêu chảy, nhịp tim bất thường. Ngứa, đỏ da & mề đay. Chóng mặt, nhức đầu, bứt rứt & rối loạn giấc ngủ. Phù mạch-thần kinh, co thắt phế quản & đôi khi sốc. Hiếm: ứ mật, tăng SGOT, SGPT; đau thắt ngực, hạ huyết áp & xuất huyết; giảm tiểu cầu.
Thận trọng lúc dùng :
Với bệnh nhân loạn nhịp tim nặng, nhồi máu cơ tim, huyết áp thấp, suy thận, suy gan nặng, dễ xuất huyết. Không nên dùng cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú. Dạng tiêm: theo dõi ở người có nguy cơ hạ HA (bệnh mạch vành hay hẹp mạch máu nuôi não).
Tương tác thuốc :
Thuốc hạ huyết áp, thuốc trị tiểu đường, theophyllin.
Dược lực :
* Pentoxifylin là một dẫn chất của xanthin có tác dụng chủ yếu làm giảm độ nhớt của máu, do làm hồng cầu dễ uốn, biến dạng, làm giảm bám dính và kết tập của tiểu cầu, làm giảm nồng độ fibrinogen huyết tương và làm tăng hoạt tính tiêu fibrin.
* Độ nhớt của máu giảm làm tăng lưu lượng máu đến các mô bị thiếu máu cục bộ và tăng nồng độ oxy mô ở người bị viêm tắc mãn tính động mạch ngoại biên. Pentoxifylin cũng làm tăng áp lực oxy ở vỏ não và dịch não tủy, đã được dùng để điều trị một số bệnh về tuần hoàn não.
* Pentoxifylin làm giãn cơ trơn mạch máu.
Dược động học :
* Pentoxifylin và các chất chuyển hóa phân bổ mạnh vào các mô và dịch cơ thể. 45% Pentoxifylin gắn kết với các màng hồng cầu. Pentoxifylin được chuyển hóa đầu tiên bởi hồng cầu và sau đó bởi gan. Một số chất chuyển hóa có hoạt tính sinh học. Thời gian bán thải của Pentoxifylin là 0,4 đến 0,8 giờ. Thời gian bán thải của các chất chuyển hóa là 1 đến 1,6 giờ.
* Pentoxifylin được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa. Thời gian bán thải của pentoxifylin và các chất chuyển hóa kéo dài khi xơ gan, một số chất chuyển hóa có thời gian bán thải kéo dài khi suy thận. Pentoxifylin và các chất chuyển hóa có bài tiết qua sữa mẹ.
* Pentoxifylin được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa. Thời gian bán thải của pentoxifylin và các chất chuyển hóa kéo dài khi xơ gan, một số chất chuyển hóa có thời gian bán thải kéo dài khi suy thận. Pentoxifylin và các chất chuyển hóa có bài tiết qua sữa mẹ.
thuốc Pentoxifylline,thuốc có thành phần Pentoxifylline,thuốc có thành phần Pentoxifyllin,thuốc có thành phần Pentoxifylin
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Hỏi đáp
Thuốc biệt dược
Pentoxifylin
SĐK: Pentoxifylin 100mg/5ml
Pentoxifyllin
SĐK: 13400/QLD-KDPentoxifyllin 100mg trong mỗi ống 5ml
Capental SR
SĐK: VN-6441-02Pentoxifylline
Ceretal SC tablets 400 mg 'ST'
SĐK: VN-7002-02Pentoxifylline
Pentilin
SĐK: VN-8092-04Pentoxifylline
Polfilin 2%
SĐK: VN-9164-04Pentoxifylline
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn.
- Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế,
chẩn đoán hoặc điều trị.
- Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
- Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn |
|
Thông tin Thuốc và Biệt Dược
- Giấy phép ICP số 235/GP-BC. © Copyright Thuocbietduoc.com.vn
- Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com |