Cetirizin
Tên biệt dược: Cetirizin 10mg; Rinitrin; Parlazin
0 lượt xem
Cập nhật: 12/12/2025
Thành phần
Cetirizin hydroclorid
Dược lực
Cetirizin là thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng, nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý.
Cetirizin có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1, nhưng hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng đối kháng serotonin. Thuốc ức chế giai đoạn sớn của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian hoá học ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.
Dược động học
- Hấp thu: Thuốc hấp thu qua đường uống, nồng độ đỉnh trong máu ở mức 0,3mcg/ml, sau 30-60 phút khi uống 1 liều 10mg. Hấp thu thuốc thay đổi giữa các cá thể.
- Phân bố: Cetirizin liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 93%).
- Thải trừ: Độ thanh thải ở thận là 30ml/phút và thời gian bán thải sấp xỉ 9 giờ.
Tác dụng
Cetirizin là thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng, nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý.
Cetirizin có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1, nhưng hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng đối kháng serotonin. Thuốc ức chế giai đoạn sớn của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian hoá học ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.
Chỉ định
Dị ứng hô hấp, viêm mũi, bệnh ngoài da, ngứa, mày đay mạn tính. Viêm kết mạc dị ứng.
Chống chỉ định
Trẻ em dưới 12 tuổi. Quá mẫn cảm với thuốc, suy thận. Người có thai hoặc đang nuôi con bú.
Thận trọng lúc dùng
- Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo.
- Cần điều chỉnh liều ở người suy gan.
- Ở một số bệnh nhân sử dụng thuốc có hiện tượng ngủ gà do vậy nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Tránh dùng đồng thời Cetirizin với rượu và các thuốc ức chế TKTW vì làm tăng thêm tác dụng các thuốc này.
Liều lượng - Cách dùng
Dạng viên nén: Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 10mg/lần/ngày hoặc 5mg x 2 lần/ngày.
Dạng dung dịch: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10ml/lần/ngày hoặc 5ml x 2 lần.
Tương tác thuốc
Đến nay chưa thấy có tương tác đáng kể với các thuốc khác. Độ thanh thải Cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng với 400mg Theophyllin.
Tác dụng ngoại ý (Tác dụng phụ)
Tác dụng phụ thường gặp là hiện tượng ngủ gà, ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.
Tác dụng phụ ít gặp: chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.
Tác dụng phụ hiếm gặp: thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận.
Quá liều
Triệu chứng của quá liều là: Ngủ gà ở người lớn, ở trẻ em có thể bị kích động.
Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Đến nay chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng 15 - 30 độ C.
Bao che - Đóng gói
Viên nén; Viên nang; Viên bao phim; Viên nang mềm; Dung dịch uống
Thuốc chứa hoạt chất này
Zithromax 200mg/5ml
SĐK: VN-10300-05
Myonal 50mg
SĐK: VN-8602-04
Arcoxia 90mg
SĐK: VN-15092-12
Partamol 500mg
SĐK: VD-21111-14
Doniwell
SĐK: VN-14201-11
Diamicron MR
SĐK: VN-0465-06
Fasigyne
SĐK: VN-1476-06
Betaserc 16mg
SĐK: VN-17206-13
Imdur
SĐK: VN-6459-02
Medrol
SĐK: VN-0549-06
Kavasdin 5
SĐK: VD-20761-14
Dobucin
SĐK: VN-16920-13
Smecta
SĐK: VN-4737-07
Zinnat tablets 500mg
SĐK: VN-10261-10
Ultracet
SĐK: VN-16803-13
Floxigat 400
SĐK: VN-9133-04
Motilium-M
SĐK: VN-0911-06
Clabact 500
SĐK: VD-27561-17
Drotusc Forte
SĐK: VD-24789-16
Tanganil 500mg
SĐK: VN-7200-02
Hiển thị 20 thuốc phổ biến nhất
Bình luận (0)
Gửi bình luận của bạn
Chưa có bình luận nào
Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!