Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Albendazole STADA 400 mg

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VD-35596-22
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Lượt xem
1
Thành phần
Albendazol 400 mg 
Quy cách đóng gói Hộp 01 vỉ x 01 viên

Thông tin chi tiết về Albendazole STADA 400 mg

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
400 mg

Chỉ định

Nhiễm một loại hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc, giun lươn, sán hạt dưa, sán lợn, sán bò, sán lá gan loại Opisthorchis viverrini và O. sinensis

Chống chỉ định

Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với các hoạt chất benzimidazole hoặc các thành phần khác cuả thuốc. Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai Suy gan như bệnh xơ gan Có tiền sử nhiễm độc tủy xương.

Liều lượng - Cách dùng

Cách dùng: viên thuốc có thể nhai, nuốt hoặc nghiền và trộn với thức ăn. Liều lượng: Giun đũa, giun kim, giun móc hoặc giun tóc: Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: dùng liều duy nhất 400mg/ngày. Nhiễm nhiều loại giun sán, trong đó có Opisthorchis viverrini và O. sinensis Người lớn: uống 400mg/lần, ngày 2 lần, trong 3 ngày liên tiếp. Nếu bệnh nhân không khỏi bệnh sau 3 tuần, nên điều trị đợt thứ 2. Trường hợp xác định nhiễm sán Hymenolepsis cần tái điều trị sau 10-21 ngày.

Tác dụng phụ

Hiếm khi xảy ra các triệu chứng như buồn nôn, ói mửa, đau thượng vị, rụng tóc (khi sử dụng kéo dài), nhức đầu, chóng mặt, phản ứng dị ứng (phát ban, ngứa, nổi mề đay,…) Thông báo cho bác sĩ khi xảy ra tác dụng không mong muốn của thuốc.

Tương tác thuốc

Praziquantel làm tăng nồng độ trong huyết tương các chất chuyển hóa có hoạt tính của albendazol

Bảo quản

Bảo quản nơi khô, mát. Tránh ánh sáng.

Công dụng Albendazole STADA 400 mg

Nhiễm một loại hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc, giun lươn, sán hạt dưa, sán lợn, sán bò, sán lá gan loại Opisthorchis viverrini và O. sinensis

Thông tin từ hoạt chất: Albendazole

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Albendazole

Albendazole là một dẫn chất benzimidazol carbamat, có phổ hoạt tính rộng trên các loại giun đường ruột như gian đũa, gium kim, giun lươn, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun xoắn, và thể ấu trùng ở cơ và da, các loại sán dây và ấu trùng sán ở mô. Albendazole có hoạt tính trên giai đoạn trưởng thành và giai đoạn ấu trùng của các giun đường ruột, diệt được trứng của giun đũa và giun tóc. Dạng chuyển hóa chủ yếu của albendazole là albendazole sulfoxid vẫn còn tác dụng và giữ vị trí quan trọng về tác dụng dược lý của thuốc.

Dược động học Albendazole

- Hấp thu: Albendazole hấp thu qua đường uống, sinh khả dụng thấp 20%. Chất béo làm tăng hấp thu thuốc. - Thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua phân 90-95%, chỉ có một lượng nhỏ thải qua nước tiểu.

Tác dụng Albendazole

Albendazole là một dẫn chất benzimidazol carbamat, có phổ hoạt tính rộng trên các loại giun đường ruột như gian đũa, gium kim, giun lươn, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun xoắn, và thể ấu trùng ở cơ và da, các loại sán dây và ấu trùng sán ở mô. Albendazole có hoạt tính trên giai đoạn trưởng thành và giai đoạn ấu trùng của các giun đường ruột, diệt được trứng của giun đũa và giun tóc. Dạng chuyển hóa chủ yếu của albendazole là albendazole sulfoxid vẫn còn tác dụng và giữ vị trí quan trọng về tác dụng dược lý của thuốc.

Chỉ định Albendazole

- Nhiễm giun kim, giun đũa, giun móc, giun tóc. - Nhiễm giun lươn và sán dây: có thuốc đặc trị, việc điều trị chỉ được xét đến nếu có phối hợp với bệnh do ký sinh trùng khác nhạy cảm với albendazole.

Liều dùng Albendazole

Nhiễm giun đũa, giun móc, giun tóc: Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: uống 1 viên-400mg (liều duy nhất). Nhiễm giun kim: - Người lớn: uống liều 1 viên-400mg. Lặp lại liều thứ hai sau 7 ngày. - Trẻ em trên 2 tuổi: uống liều 400mg. Lặp lại liều thứ hai sau 7 ngày. Nhiễm giun lươn, sán dây: Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: uống liều 1 viên-400mg một ngày. Uống 3 ngày liên tiếp.

Chống chỉ định Albendazole

Phụ nữ mang thai và trẻ em dưới 2 tuổi. Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với các hoạt chất benzimidazole hoặc các thành phần khác cuả thuốc. Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai Suy gan như bệnh xơ gan Có tiền sử nhiễm độc tủy xương.

Tương tác Albendazole

Praziquantel làm tăng nồng độ trong huyết tương của chất chuyển hoá có hoạt tính của albendazole.

Tác dụng phụ Albendazole

Hiếm gặp rối loạn tiêu hoá, nhức đầu. Hiếm khi xảy ra các triệu chứng như buồn nôn, ói mửa, đau thượng vị, rụng tóc (khi sử dụng kéo dài), nhức đầu, chóng mặt, phản ứng dị ứng (phát ban, ngứa, nổi mề đay,…).

Thận trọng lúc dùng Albendazole

Phụ nữ có thai: không nên dùng albendazole cho người mang thai trừ trường hợp bắt buộc phải dùng mà không có cách nào khác. Người bệnh không được mang thai trong thời gian ít nhất 1 tháng sau khi dùng albendazole. Nếu người bệnh đang dùng thuốc mà lỡ mang thai thì phải ngừng thuốc ngay và phải hiểu rõ là thuốc có thể gây nguy hại rất nặng cho thai. Phụ nữ cho con bú không nên dùng albendazole.

Bảo quản Albendazole

Bảo quản nơi khô, mát. Tránh ánh sáng.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Thuốc liên quan

10 sản phẩm

Các sản phẩm liên quan đến Albendazole STADA 400 mg

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook