Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược
Thuốc Cefbuten 400 - Viên nang cứng (cam-cam) - Hình ảnh sản phẩm
Thuốc Cefbuten 400 - Ảnh 1
Thuốc Cefbuten 400 - Ảnh 2

Cefbuten 400

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VD-24120-16
Dạng bào chế
Viên nang cứng (cam-cam)
Lượt xem
13,014
Thành phần
Ceftibuten (dưới dạng Ceftibuten dihydrat) 400mg
Quy cách đóng gói Hộp 1 vỉ x 10 viên

Thông tin chi tiết về Cefbuten 400

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
dưới dạng Ceftibuten dihydrat

Chỉ định

Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây: 

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: những đợt cấp trong viêm phế quản mạn tính, viêm xoang hàm trên cấp, viêm phế quản cấp, viêm phổi. Viêm tai giữa cấp. Viêm họng, viêm amidan. 

- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

Chống chỉ định

Không dùng cho bệnh nhân dị ứng hoặc mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Liều lượng - Cách dùng

- Người lớn và trẻ em >12 tuổi: Liều thường dùng 400mg x 1lần/ngày, dùng trong 10ngày.

- Trẻ em 6 tháng đến 12 tuổi: Liều thường dùng 9mg/kg x 1lần/ngày, dùng trong 10ngày.

Liều tối đa 400mg/ngày.

Bệnh nhân suy thận:

 Độ thanh thải creatinin 30-49ml/phút, dùng liều 4,5mg/kg hoặc 200mg mỗi ngày.
Độ thanh thải creatinin 5-29ml/phút, dùng liều 2,25mg/kg hoặc 100mg mỗi ngày. 

Do ceftibuten qua đường màng thẩm phân máu nên đối với các bệnh nhân đang thẩm phân máu có thể dùng liều 9mg/kg hoặc 400mg/ngày vào cuối mỗi lần thẩm phân.

Tác dụng phụ

Ceftibuten được dung nạp tốt, đa số tác dụng phụ đều nhẹ và thoáng qua. CÓ thể gặp các trường hợp buồn nôn, nôn, ban đỏ. Rất hiếm khi bị hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm đại tràng giả mạc, vàng da, giảm huyết cầu, giảm bạch cầu.

Tương tác thuốc

Liều cao thuốc kháng acid nhôm hydroxyd/magne hydroxyd, ranitidine và liều duy nhất tiêm tĩnh mạch theophylline: không có ảnh hưởng đáng kể nào xảy ra. Dùng đồng thời với thức ăn không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của thuốc viên nang ceftibuten.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô, mát. Tránh ánh sáng.

Công dụng Cefbuten 400

Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây: 

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: những đợt cấp trong viêm phế quản mạn tính, viêm xoang hàm trên cấp, viêm phế quản cấp, viêm phổi. Viêm tai giữa cấp. Viêm họng, viêm amidan. 

- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

Thông tin từ hoạt chất: Ceftibuten

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Ceftibuten

Giống như hầu hết các kháng sinh beta-lactam, tác động diệt khuẩn của ceftibuten là kết quả của sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Do đặc tính của cấu trúc hóa học, ceftibuten bền vững với các beta-lactamase. Nhiều vi khuẩn sinh b-lactamase đề kháng với penicilline hay các céphalosporine có thể bị ức chế bởi ceftibuten. Ceftibuten-trans hình thành do sự isomere hóa ceftibuten (dạng cis); chỉ có 1/4 - 1/8 hoạt tính của ceftibuten.

Tác dụng Ceftibuten

Ceftibuten có tính bền vững cao với các pénicillinase và céphalosporinase qua trung gian plasmide. Tuy nhiên chất này không bền vững với một vài céphalosporinase qua trung gian nhiễm sắc thể ở các vi khuẩn như Citrobacter, Enterobacter và Bacteroides. Cũng như những b-lactam khác, ceftibuten không nên sử dụng cho các dòng đề kháng với b-lactam bằng cơ chế tổng quát như qua tính thẩm thấu hay các protéine gắn kết pénicilline (PBP) ví dụ như dòng S. pneumoniae đề kháng penicilline. Ceftibuten ưu tiên gắn kết với PBP-3 của E. coli là kết quả của sự hình thành các thể sợi ở 1/4 - 1/2 nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) và phân giải ở nồng độ gấp 2 lần MIC. Nồng độ diệt khuẩn tối thiểu (MBC) cho dòng E. coli nhạy cảm và đề kháng pénicillinase cũng gần bằng MIC. Ceftibuten đã được chứng minh in vitro và trên lâm sàng có tác dụng trên hầu hết các dòng vi khuẩn sau : Gram dương : Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae (trừ các dòng đề kháng penicilline). Gram âm : Haemophilus influenzae (cả hai dòng b-lactamase dương tính và âm tính) ; Hemophilus para-influenzae (b-lactamase dương tính và âm tính) ; Moraxella (Branhamella) catarrhalis (hầu hết là b-lactamase dương tính) ; Escherichia coli ; Klebsiella sp. (bao gồm K. pneumoniae và K. oxytoca) ; Proteus indol dương tính (bao gồm P. vulgaris) cũng như các loài Proteus khác, như Providencia ; P. mirabilis ; Enterobacter sp (bao gồm E. cloacae và E. aerogenes), Salmonella sp ; Shigella sp. Ceftibuten đã chứng minh in vitro có hoạt tính chống lại hầu hết các dòng vi khuẩn sau ; tuy nhiên, vẫn chưa xác định được tính hữu hiệu trên lâm sàng : Gram dương : Streptococcus nhóm C và nhóm G. Gram âm : Brucella, Neiserria, Aeromonas hydrophilia, Yersinia enterocotilica, Providencia rettgeri, Providencia stuartii và các dòng Citrobacter, Morganella và Serratia không đa tiết céphalosporinase qua trung gian nhiễm sắc thể. Ceftibuten không có hoạt tính trên Staphylococcus, Enterococcus, Acinetobacter, Listeria, Flavobacteria và Pseudomonas spp. Thuốc cho thấy có tác dụng rất ít trên hầu hết các vi khuẩn kỵ khí, bao gồm hầu hết các dòng Bacteroides. Ceftibuten-trans không có hoạt tính trên vi khuẩn in vitro và in vivo với các dòng này.

Chỉ định Ceftibuten

Liều dùng Ceftibuten

Người lớn & trẻ >=12 tuổi: 400mg x 1 lần/ngày x 10 ngày. 
Trẻ 6 tháng-12 tuổi: 9mg/kg x 1 lần/ngày x 10 ngày. Liều tối đa 400mg/ngày. 
Suy thận ClCr 30-49mL/phút: 4,5 mg/kg hoặc 200mg/ngày; ClCr 5-29 mL/phút: 2,25mg/kg hoặc 100mg/ngày. 
Ðang thẩm phân máu: 9mg/kg hoặc 400mg/ngày vào cuối mỗi lần thẩm phân.

Chống chỉ định Ceftibuten

Quá mẫn với nhóm cephalosporin.

Tương tác Ceftibuten

Ceftibuten liều cao thuốc kháng acid aluminium-magnesium hydroxyd, ranitidine và liều duy nhất tiêm tĩnh mạch theophylline. Không có tương tác đáng kể nào xảy ra. Dùng đồng thời với thức ăn không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của Ceftibuten.

Tác dụng phụ Ceftibuten

Buồn nôn, nôn, ban đỏ. Rất hiếm: hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm đại tràng giả mạc, vàng da, giảm huyết cầu, giảm bạch cầu.

Thận trọng lúc dùng Ceftibuten

Dị ứng với penicillin. Bệnh nhân suy thận: giảm liều. Trẻ < 6 tháng.

Bảo quản Ceftibuten

Bảo quản ở nhiệt độ từ 2-25 oC (nhiệt độ phòng). Sau khi pha hỗn dịch 36 mg/ml có thể tồn trữ trong 14 ngày trong tủ lạnh ở nhiệt độ 2-8 oC.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook