Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược
Thuốc Pricefil - Viên nén bao phim - Hình ảnh sản phẩm
Thuốc Pricefil - Ảnh 1
Thuốc Pricefil - Ảnh 2

Pricefil

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VN-18859-15
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Lượt xem
66,978
Thành phần
Cefprozil (dưới dạng CefproziI monohydrat) 500mg
Quy cách đóng gói Hộp 1 vỉ x 12 viên

Thông tin chi tiết về Pricefil

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
dưới dạng CefproziI monohydrat

Công dụng Pricefil

Điều trị nhiễm trùng nhẹ tới trung bình do các chủng vi khuẩn gây ra như liệt kê dưới đây:

Đường hô hấp trên:

- Viêm họng, viêm amidan do St. pyogenes
- Viêm tai giữa do St. pneumoniae, H. influenza (bao gồm cả chủng sinh ra beta-lactamase);, và Moraxella (Branhamella) catarrhalis (bao gồm chủng sinh beta-lactamase).
- Viêm xoang cấp do: St. pneumoniae, H. influenzae (bao gồm cả chủng sinh ra beta-lactamase), và Moraxella (branhamella) catarrhalis (bao gồm chủng sinh -lactamase).

Đường hô hấp dưới: 

Nhiễm trùng thứ cấp trong trường hợp bị viêm phế quản cấp hoặc đợt cấp của viêm phế quản mãn do St. pneumoniae, H. influenza (bao gồm cả chủng sinh ra beta-lactamase), và Moraxella (branhamella) catarrhalis (bao gồm chủng sinh beta-lactamase).

Da và cấu trúc: 

Nhiễm trùng da và cấu trúc không biến chứng do St. aureus (bao gồm chủng sinh penicillinase) và St. pyogenes. Cần tiến hành phẫu thuật với những trường hợp bị áp xe.

Thông tin chi tiết về Pricefil

Chỉ định

Điều trị nhiễm trùng nhẹ tới trung bình do các chủng vi khuẩn gây ra như liệt kê dưới đây:

Đường hô hấp trên:

- Viêm họng, viêm amidan do St. pyogenes
- Viêm tai giữa do St. pneumoniae, H. influenza (bao gồm cả chủng sinh ra beta-lactamase), và Moraxella (Branhamella) catarrhalis (bao gồm chủng sinh beta-lactamase).
- Viêm xoang cấp do: St. pneumoniae, H. influenzae (bao gồm cả chủng sinh ra beta-lactamase), và Moraxella (branhamella) catarrhalis (bao gồm chủng sinh -lactamase).

Đường hô hấp dưới: 

Nhiễm trùng thứ cấp trong trường hợp bị viêm phế quản cấp hoặc đợt cấp của viêm phế quản mãn do St. pneumoniae, H. influenza (bao gồm cả chủng sinh ra beta-lactamase), và Moraxella (branhamella) catarrhalis (bao gồm chủng sinh beta-lactamase).

Da và cấu trúc: 

Nhiễm trùng da và cấu trúc không biến chứng do St. aureus (bao gồm chủng sinh penicillinase) và St. pyogenes. Cần tiến hành phẫu thuật với những trường hợp bị áp xe.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc Dị ứng kháng sinh với nhóm cephalosporin

Liều lượng & Cách dùng

*Người lớn:

-Viêm phế quản: 500mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày. Viêm bàng quang: 500mg mỗi 24 giờ trong 3-7 ngày. 
-Viêm tai giữa: 500mg mỗi 24 giờ trong 5-10 ngày. 
-Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng, không phải nhập viện điều trị: 500mg mỗi 12 giờ trong 7-21 ngày, tùy theo tính chất và mức độ nghiêm trọng của bệnh viêm phổi. 
-Viêm bể thận không biến chứng: 500mg mỗi 12-24 giờ trong 14 ngày. 
-Viêm xoang: 250 - 500mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày. Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da: 250 - 500mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày hoặc 500mg mỗi 24 giờ trong 10 ngày. 
- Viêm amiđan/ Viêm họng:500mg mỗi 24 giờ trong 10 ngày. Nhiễm trùng đường hô hấp trên: 500mg mỗi 12-24 giờ trong 10-14 ngày.

*Trẻ em:

- Viêm tai giữa: 6 tháng đến 12 tuổi: 15mg/ kg uống mỗi 12 giờ trong 10 ngày, không vượt quá 1g/ ngày. Trẻ em từ 13 tuổi trở lên: liều dành cho người lớn. 

- Viêm xoang: 

2-12 tuổi: 7,5-15mg/ kg uống mỗi 12 giờ trong 10 ngày, không vượt quá 1g/ ngày. Trẻ em từ 13 tuổi trở lên: liều dành cho người lớn. 

- Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da:2-12 tuổi: 20mg/ kg uống mỗi 24 giờ trong 10 ngày, không vượt quá 1g / ngày.Trẻ em từ 13 tuổi trở lên: liều dành cho người lớn. 

- Viêm amiđan/ viêm họng: 2-12 tuổi: 7,5mg/ kg uống mỗi 12 giờ trong 10 ngày; không vượt quá 1g/ ngày. Trẻ em từ 13 tuổi trở lên: liều dành cho người lớn.

Tác dụng ngoài ý muốn

Các phản ứng phụ của cefprozil cũng tương tự như với các kháng sinh cephalosporin đường uống khác. Cefprozil nói chung dung nạp trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát. Khoảng 2% bệnh nhân phải ngưng điều trị bằng cefprozil do có tác dụng phụ. Các tác dụng phụ thường gặp khi dùng cefprozil bao gồm: Đường tiêu hoá: Tiêu chảy (2,9%), buồn nôn (3,5%), nôn (1%) và đau bụng (1%) Gan – mật: Tăng AST (2%), ALT (2%), photphatase kiềm (0,2%) và bilirubin (<0,1%). Một số ít trường hợp bị vàng da. Quá mẫn: Ban (0,9%), mề đay (0,1%). Các phản ứng này thường được xảy ra ở trẻ em hơn. Các triệu chứng xuất hiện sau vài ngày dùng thuốc và giảm ngay sau khi dừng thuốc. Thần kinh: Chóng mặt (1%); Tăng động, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ và lẫn ít ghi nhận (<1%). Tất cả đều tự khỏi. Máu: Giảm bạch cầu (0.2%), bạch cầu ưa eosin (2,3%) Thận: Tăng BUN (0,1%), creatinin huyết tương (0,1%) Khác: Phát ban và bội nhiễm (1,5%), ngứa bộ phận sinh dục và viêm âm đạo (1,6%) Một số tác dụng phụ khác hiếm gặp được ghi nhận sau khi thuốc lưu hành trên thị trường bao gồm: shock phản vệ, phù mạch, viêm ruột kết (bao gồm cả viê ruột kết màng giả), ban đỏ đa dạng, sốt, phản ứng tương tự bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens – Johnson, và giảm tiểu cầu. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc Quá liều và xử trí: Liều đơn 5000 mg/ kg đường uống ở chuột cống hoặc chuột nhắt không gây chết hoặc dấu hiệu ngộ độc. Liều đơn 3000 mg/ kg gây ra tiêu chảy và giảm ăn ở khỉ nhưng không gây chết. Cefprozil thải trừ chủ yếu qua thận. Một số trường hợp ngộ độc nặng, nhất là những bệnh nhân bị thận, có thể sử dụng biện pháp lọc máu để loại cefprozil ra khỏi cơ thể.

Tương tác thuốc

Độc tính trên thận được báo cáo khi dùng đồng thời kháng sinh aminoglycosid với cephalosporin. Probenecid làm tăng gấp đôi AUC của cefprozil khi dùng đồng thời Sinh khả dụng của cefprozil không bị ảnh hưởng khi uống sau thuốc antacid 5 phút. Kháng sinh cephalosporin gây ra hiện tượng dương tính giả trong thử nghiệm đường trong nước tiểu bằng thuốc thử Fehling hoặc Benedict nhưng ảnh hưởng tới kết quả phép thử dùng enzym như dùng Clinistix. Phản ứng âm tính giả có thể xảy ra với thử nghiệm ferricyanide để kiểm tra đường trong máu. Cefprozil không làm ảnh hưởng tới định lượng creatinin trong máu hoặc nước tiểu bằng phương pháp picrat kiềm.

Thông tin về hoạt chất: Cefprozil

Thuốc này chứa hoạt chất Cefprozil. Để biết thêm thông tin chi tiết về cơ chế tác dụng, dược lực học, dược động học của hoạt chất này, vui lòng xem:

Xem chi tiết hoạt chất Cefprozil

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook