Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Hysart-H

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VN-18104-14
Dạng bào chế
Viên nén
Lượt xem
3,991
Thành phần
Candesartan Cilexetil 16mg; Hydrochlorothiazide 12,5mg
Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thông tin công ty

Thông tin chi tiết về Hysart-H

Thành phần hoạt chất

2 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
16mg
-

Chỉ định

Tăng huyết áp.

Không khuyến cáo dùng dạng phối hợp để điều trị khởi đầu.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc/dẫn xuất sulfonamid khác. Bệnh gút, tăng acid uric máu, chứng vô niệu, bệnh Addison, tăng calci máu. Suy thận/gan nặng, ứ mật. Phối hợp aliskiren ở người bệnh đái tháo đường. 3 tháng giữa và cuối thai kỳ.

Liều lượng - Cách dùng

Liều dùng

Khởi đầu 1 viên/ngày ở người không suy giảm thể tích dịch, có thể tăng lên tối đa 2 viên/ngày.

Lưu ý: Hydroclorothiazid có hiệu quả ở liều 12.5-50 mg/lần/ngày. Phối hợp thuốc hạ HA khác nếu đơn trị không hiệu quả, hoặc phối hợp thuốc thay cho việc điều chỉnh liều mỗi thành phần.

Không khuyến cáo dùng thuốc :

Khi độ thanh thải creatinin < 30mL/phút.

Để khởi đầu điều trị ở người suy gan trung bình.

Cách dùng

Có thể dùng lúc đói hoặc no.

Chống chỉ định

Tác dụng phụ

Mệt mỏi, đau ngực/lưng, phù ngoại biên, suy nhược, triệu chứng giả cúm; chóng mặt, hoa mắt, dị cảm, giảm cảm giác; trầm cảm, mất ngủ, lo âu; buồn nôn/nôn, đau bụng, tiêu chảy/táo bón, khó tiêu, kích thích dạ dày, chán ăn, viêm dạ dày-ruột/tuỵ/tuyến nước bọt. Chức năng gan bất thường, tăng transaminase, viêm gan, vàng da; viêm mũi/phế quản/xoang/họng, ho, khó thở; đau khớp/cơ, hư/viêm khớp, chuột rút, đau thần kinh tọa, tiêu cơ vân (hiếm), co thắt cơ. Tăng acid uric/đường huyết, hạ kali/natri, tăng BUN/creatin phosphokinase; nhiễm trùng đường tiết niệu, tiểu máu, viêm bàng quang; nhịp tim nhanh/chậm, đánh trống ngực, ngoại tâm thu thất, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, ECG bất thường. Chàm, đổ mồ hôi, ngứa, viêm da, phát ban/mề đay, ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy, hoại tử thượng bì nhiễm độc, rụng tóc; chảy máu cam, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản/tán huyết, giảm tiểu cầu. Nhiễm trùng/virus; phản ứng phản vệ, viêm mạch, suy hô hấp (viêm/phù phổi), nhạy cảm ánh sáng, ban xuất huyết; viêm kết mạc, ù tai, mờ mắt thoáng qua, thấy sắc vàng; bất lực.

Tương tác thuốc

NSAID, kể cả ức chế chọn lọc COX-2. Lithi. Thuốc hạ huyết áp khác. Chỉ phối hợp ACEI, spironolacton khi đã đánh giá cẩn thận lợi ích-nguy cơ. Lợi tiểu tiết kiệm K, chế phẩm bổ sung K/muối K, heparin. Aliskiren (không phối hợp ở người đái tháo đường/suy thận (GFR < 60mL/phút);. Rượu, barbiturate, narcotic. Thuốc trị đái tháo đường dạng uống, insulin (cần giảm liều những thuốc này). Nhựa cholestyramin, colestipol (uống HCTZ trước ít nhất 4 giờ/sau 4-6 giờ). Corticosteroid, ACTH. Glycosid tim. Noradrenalin. Tubocurarin. Thuốc trị gút (cần chỉnh liều thuốc này). Muối Ca. Carbamazepin. Thuốc chẹn beta, diazoxid. Atropin, beperiden. Amantadin. Cyclophosphamid, methotrexat.

Công dụng Hysart-H

Tăng huyết áp.

Không khuyến cáo dùng dạng phối hợp để điều trị khởi đầu.

Thông tin từ hoạt chất: Candesartan

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Candesartan

Candesartan là thuốc điều trị tăng huyết áp, do thuốc chẹn receptor AT1 của angiotensin II.

Dược động học Candesartan

- Hấp thu: Candesartan hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá. Thức ăn không làm giảm hấp thu thuốc. - Phân bố: thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương. - Thải trừ: Candesartan thải trừ theo mật và phân. Thời gian bán thải khoảng 9 giờ.

Tác dụng Candesartan

Cơ chế tác dụng: Candesartan ức chế Receptor AT1 của angiotensin II làm mất tác dụng của angiotensin II. Trên mạch: làm hạ huyết áp từ từ do: - Giãn mạch trực tiết nên giảm sức cản ngoại vi. - Giãn trương lực giao cảm ngoại vi: giảm giải phóng nor- adrenalin từ tuỷ thượng thận, nor-adrenalin tăng thu hồi vào hạt dự trữ ở dạng không hoạt tính. - Giảm giải phóng vasopressin từ tuyến yên và giảm đáp ứng của hệ mạch với các chất co mạch: vasopressin và nor-adrenalin. Trên tim: - Làm giảm co bóp cơ tim( do ức chế mở kênh calci trong tế bào cơ tim). - Giảm nhịp tim do giảm trương lực giao cảm. - Làm giảm sự phì đại và xơ hoá của tâm thất. Trên thận: giảm giải phóng aldosteron và tăng tuần hoàn thận nên tăng sức lọc cầu thận.

Chỉ định Candesartan

Tăng huyết áp. Điều trị suy tim sung huyết mạn tính.

Liều dùng Candesartan

Thay đổi từ 2-32mg/ngày. Khởi đầu thông thường: 8-16mg ngày 1 lần khi điều trị đơn độc. Liều 8-32mg/ngày có thể dùng 1 lần hay chia 2 lần. Không cần chỉnh liều cho người cao tuổi, bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc suy gan nhẹ. Giảm liều với bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn (đang dùng lợi tiểu);.

Chống chỉ định Candesartan

Quá mẫn với thành phần thuốc. Hẹp động mạch thận. Hẹp động mạch chủ năng. Phụ nữ có thai và cho con bú. Hạ huyết áp.

Tác dụng phụ Candesartan

Nhẹ & thoáng qua: đau đầu, nhiễm khuẩn hô hấp trên, đau lưng, buồn ngủ, buồn nôn, ho, giả cúm, mệt mỏi, đau bụng, tiêu chảy, phù ngoại vi, nôn. Hiếm: đau khớp, đau cơ, phù mạch, phát ban, buồn ngủ.

Thận trọng lúc dùng Candesartan

Bệnh nhân suy thận nặng, suy tim xung huyết nặng, hẹp động mạch thận một hoặc hai bên. Thai kỳ, bà mẹ cho con bú. Người già.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook