Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược
Thuốc Viên đạn đặt âm đạo Ovumix - Viên đạn đặt âm đạo - Hình ảnh sản phẩm
Thuốc Viên đạn đặt âm đạo Ovumix - Ảnh 1
Thuốc Viên đạn đặt âm đạo Ovumix - Ảnh 2

Viên đạn đặt âm đạo Ovumix

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VN-16700-13
Dạng bào chế
Viên đạn đặt âm đạo
Lượt xem
43,018
Thành phần
Metronidazole 300mg; Miconazole nitrate 100mg; Neomycin sulfate 48,8mg; Polymycin B sulfate 4,4mg; Gotu Kola 15mg
Quy cách đóng gói Hộp 1 vỉ x 6 viên

Thông tin chi tiết về Viên đạn đặt âm đạo Ovumix

Thành phần hoạt chất

4 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
300mg
-
-
100mg

Chỉ định

 - Điều trị tại chỗ viêm đặc hiệu và không đặc hiệu, đặc biệt khi có kết hợp với tổn thương âm đạo; viêm âm hộ, viêm âm đạo, viêm cổ tử cung âm đạo do nhiễm khuẩn hoặc do kích thích, nhiễm candidias, nhiễm trichomonias, huyết trắng.

Tác dụng 

 - Nhanh chóng ngăn chặn mùi hôi và dịch nhầy âm đạo
 - Nhanh chóng loại bỏ cảm giác ngứa và đau
 - Đạt hiệu quả kháng khuẩn tối đa
 - Tái tạo mô tử cung – âm đạo một cách hiệu quả
 - Độ nhớt cao, không thấm nước, tạo pH axit trong âm đạo
 - Phần lớn thuốc tác động trên bề mặt biểu mô, phần nhỏ thấm vào biểu mô âm đạo, từ đó phát huy tác dụng tối đa



Chống chỉ định

- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với các dẫn chất của Imidazol. - Phụ nữ mang thai 3 tháng đầu thai kỳ. - Phụ nữ cho con bú. - Bệnh nhân có các bệnh về máu. - Bệnh nhân có bệnh về hệ thần kinh trung ương.

Liều lượng - Cách dùng

- Nên khởi đầu điều trị với 1 – 2 viên mỗi ngày. Khi triệu chứng đã được cải thiện, tiếp tục điều trị với liều 1 viên mỗi ngày ngay trước lúc đi ngủ cho đến khi kết thúc đợt điều trị. - Nhẹ nhàng đặt viên thuốc vào sâu trong âm đạo. - Mỗi đợt điều trị kéo dài liên tục ít nhất từ 5 – 10 ngày. 9. Quá liều: - Nếu thuốc được sử dụng đúng, không thể xảy ra nguy cơ quá liều. - Nếu quá liều xảy ra, nên điều trị thích hợp tại cơ sở y tế gần nhất.

Tác dụng phụ

- Hiếm khi xảy ra: nóng rát, ngứa và kích ứng âm đạo – âm hộ. Cần lưu ý rằng không biết có bao nhiêu thành phần hoạt chất được hấp thu qua màng âm đạo, do đó không loại trừ khả năng có tác dụng toàn thân. Nguy cơ này càng tăng cao nếu bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận.

Tương tác thuốc

Tránh thụt rửa âm đạo với các chất có tính kiềm. Một lượng nhỏ thuốc có thể hấp thu vào cơ thể, do đó không thể loại trừ các tương tác toàn thân. Không dùng thuốc chung với cồn (gây tác dụng antubuse);, warfarin, coumarin (thuốc chống đông) và disulfiram.

Bảo quản

Giữ thuốc nơi khô mát, nhiệt độ 15 - 30°C.

Công dụng Viên đạn đặt âm đạo Ovumix

 - Điều trị tại chỗ viêm đặc hiệu và không đặc hiệu, đặc biệt khi có kết hợp với tổn thương âm đạo; viêm âm hộ, viêm âm đạo, viêm cổ tử cung âm đạo do nhiễm khuẩn hoặc do kích thích, nhiễm candidias, nhiễm trichomonias, huyết trắng.

Tác dụng 

 - Nhanh chóng ngăn chặn mùi hôi và dịch nhầy âm đạo
 - Nhanh chóng loại bỏ cảm giác ngứa và đau
 - Đạt hiệu quả kháng khuẩn tối đa
 - Tái tạo mô tử cung – âm đạo một cách hiệu quả
 - Độ nhớt cao, không thấm nước, tạo pH axit trong âm đạo
 - Phần lớn thuốc tác động trên bề mặt biểu mô, phần nhỏ thấm vào biểu mô âm đạo, từ đó phát huy tác dụng tối đa



Thông tin từ hoạt chất: Metronidazole

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Metronidazole

Metronidazole là thuốc kháng khuẩn thuộc họ nitro-5 imidazole.

Dược động học Metronidazole

- Hấp thu: Sau khi uống, metronidazole được hấp thu nhanh, ít nhất 80% sau 1 giờ. Với liều tương đương, nồng độ huyết thanh đạt được sau khi uống và tiêm truyền như nhau. Ðộ khả dụng sinh học khi uống là 100% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. - Phân bố:Khoảng 1 giờ sau khi uống 500 mg, nồng độ huyết thanh tối đa đạt trung bình 10mcg/ml.Thời gian bán hủy huyết thanh: 8-10 giờ. Ít liên kết với protein huyết tương: < 20%. Thể tích phân bố cao, khoảng 40 lít (hoặc 0,65 lít/kg);. Khuếch tán nhanh, mạnh, với nồng độ ở phổi, thận, gan, mật, dịch não tủy, nước bọt, tinh dịch, dịch tiết âm đạo gần bằng nồng độ huyết thanh. Metronidazole qua được hàng rào nhau thai và qua sữa mẹ. - Chuyển hóa sinh học: Metronidazole được chuyển hóa chủ yếu ở gan, bị oxyde hóa cho ra 2 chất chuyển hóa chính: + Chất chuyển hóa alcohol, là chất chuyển hóa chính, có tác dụng diệt vi khuẩn kỵ khí (khoảng 30% so với metronidazole), thời gian bán hủy: 11 giờ. + Chất chuyển hóa acid, có tác dụng diệt khuẩn khoảng 5% so với metronidazole. - Bài tiết: Nồng độ cao ở gan và mật, thấp ở kết tràng. Ít bài tiết qua phân. Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu do metronidazole và các chất chuyển hóa oxyde hóa hiện diện trong nước tiểu từ 35 đến 65% liều dùng.

Tác dụng Metronidazole

Metronidazol có tác dụng tốt với cả amip ở trong và ngoài ruột, cả thể cấp và thể mạn. Với lỵ amip mạn ở ruột, thuốc có tác dụng yếu hơn do ít xâm nhập vào đại tràng. Thuốc còn có tác dụng tốt với Trichomanas vaginalis, Giardia, các vi khuẩn kỵ khí gram âm kể cả Bacteroid, Clostridium, Helicobacter nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ưa khí. Cơ chế tác dụng của metronidazol: Nhóm nitro của metronidazol bị khử bởi protein vận chuyển electron hoặc bởi ferredoxin. Metronidazol dạng khử làm mất cấu trúc xoắn của ADN, tiêu diệt vi khuẩn và sinh vật đơn bào.

Chỉ định Metronidazole

- Bệnh do amip. 
- Bệnh đường niệu-sinh dục do trichomonas. 
- Viêm âm đạo không đặc hiệu. 
- Bệnh do Giardia intestinalis. 
- Ðiều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí trong phẫu thuật. 
- Ðiều trị dự phòng nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí trong các trường hợp phẫu thuật có nguy cơ cao. 
- Dùng liên tục với đường tiêm truyền để điều trị hoặc phòng ngừa nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí.

Liều dùng Metronidazole

Bệnh amip: Người lớn: 1,5g/ngày, chia làm 3 lần. Trẻ em: 30-40mg/kg/ngày, chia làm 3 lần. Trong bệnh amip ở gan, ở giai đoạn mưng mủ, cần dẫn lưu mủ song song với điều trị bằng metronidazole. Ðiều trị liên tục trong 7 ngày. Bệnh do trichomonas: - Ở phụ nữ (viêm âm đạo và niệu đạo do trichomonas): liều duy nhất 2g hoặc điều trị phối hợp trong 10 ngày: 500mg/ngày, chia làm 2 lần, và đặt thêm 1 viên trứng vào buổi tối. Cần điều trị đồng thời cho cả người có quan hệ tình dục, ngay cả khi không có triệu chứng bệnh. - Ở nam giới (viêm niệu đạo do trichomonas): liều duy nhất 2g hoặc 500mg/ngày chia làm 2 lần, uống trong 10 ngày. Rất hiếm khi cần phải tăng liều đến 750 mg hoặc 1g/ngày. Bệnh do Giardia intestinalis: điều trị liên tục trong 5 ngày. - Người lớn: 750mg - 1g/ngày. - Trẻ em: + từ 10 đến 15 tuổi: 500mg/ngày; + từ 5 đến 10 tuổi: 375mg/ngày; + từ 2 đến 5 tuổi: 250mg/ngày. Viêm âm đạo không đặc hiệu: - 500mg, 2lần/ngày, uống trong 7 ngày. Ðiều trị đồng thời cho cả người có quan hệ tình dục. - Trong một số trường hợp viêm âm đạo, có thể kết hợp uống và đặt tại chỗ 1 viên trứng/ngày. Nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí: (điều trị đầu tay hoặc chuyển tiếp) - Người lớn: 1-1,5g/ngày. - Trẻ em: 20-30mg/kg/ngày. Dự phòng nhiễm vi khuẩn kỵ khí trong phẫu thuật: Metronidazole được dùng phối hợp với một thuốc có tác động trên vi khuẩn đường ruột. - Người lớn: 500mg mỗi 8 giờ, bắt đầu dùng thuốc 48 giờ trước khi phẫu thuật, liều cuối cùng 12 giờ sau phẫu thuật. - Trẻ em: 20 đến 30mg/kg/ngày, cùng phác đồ như người lớn.

Chống chỉ định Metronidazole

Quá mẫn cảm với imidazole. Bệnh nhân động kinh. Rối loạn đông máu. Người mang thai 3 tháng đầu, thời kỳ cho con bú.

Tương tác Metronidazole

Không nên phối hợp: - Disulfiram: vì có thể gây cơn hoang tưởng và rối loạn tâm thần. - Rượu: hiệu ứng antabuse (nóng, đỏ, nôn mửa, tim đập nhanh). Thận trọng khi phối hợp: - Các thuốc chống đông máu dùng uống (như warfarin: tăng tác dụng thuốc chống đông máu và tăng nguy cơ xuất huyết (do giảm chuyển hóa ở gan). Kiểm tra thường xuyên tỷ lệ prothrombine và theo dõi INR. Ðiều chỉnh liều dùng của thuốc chống đông trong thời gian điều trị với metronidazole đến 8 ngày sau khi ngưng điều trị. Các phối hợp cũng nên lưu ý: - 5 Fluoro-uracil: làm tăng độc tính của 5 Fluoro-uracil do giảm sự thanh thải. Xét nghiệm cận lâm sàng: Metronidazole có thể làm bất động xoắn khuẩn, do đó làm sai kết quả xét nghiệm Nelson.

Tác dụng phụ Metronidazole

Hiếm, tuy nhiên đôi khi cũng được ghi nhận: Rối loạn nhẹ đường tiêu hóa: buồn nôn, biếng ăn, miệng có vị kim loại, đau thượng vị, ói mửa, tiêu chảy. Ngoại lệ: - Những phản ứng ở da-niêm mạc: nổi mề đay, cơn bừng vận mạch, ngứa, viêm lưỡi với cảm giác khô miệng; - Những dấu hiệu thần kinh-tâm thần: nhức đầu. chóng mặt, lẫn, co giật; - Viêm tụy, hồi phục khi ngưng điều trị. - Giảm bạch cầu. - Bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên, các triệu chứng này luôn luôn giảm rồi hết hẳn khi ngưng điều trị. Ngoài ra, nước tiểu có thể nhuộm màu nâu đỏ do các sắc tố hình thành do chuyển hóa của thuốc.

Thận trọng lúc dùng Metronidazole

Theo dõi công thức bạch cầu khi có tiền sử rối loạn thể tạng máu hay khi điều trị liều cao và/hoặc kéo dài. Trường hợp bị giảm bạch cầu, việc tiếp tục điều trị tùy thuộc vào mức độ nặng của nhiễm trùng. LÚC CÓ THAI Những nghiên cứu ở động vật cho thấy metronidazole không gây quái thai và không độc đối với phôi thai. Nghiên cứu trên hàng trăm phụ nữ có thai sử dụng metronidazole trong 3 tháng đầu thai kỳ, không có trường hợp gây dị dạng nào; và nghiên cứu sử dụng sau 3 tháng này không thấy độc đối với phôi. Do đó, metronidazole không chống chỉ định ở phụ nữ có thai trong trường hợp cần thiết. LÚC NUÔI CON BÚ Tránh dùng metronidazole khi nuôi con bú bằng sữa mẹ do thuốc được bài tiết qua sữa mẹ.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook