Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược
Thuốc Spaylax - Dung dịch xịt mũi - Hình ảnh sản phẩm
Thuốc Spaylax - Ảnh 1
Thuốc Spaylax - Ảnh 2

Spaylax

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VD-19201-13
Dạng bào chế
Dung dịch xịt mũi
Lượt xem
1
Thành phần
Xylometazolin hydroclorid 7,5mg; Neomycin (dưới dạng Neomycin sulfat) 52.500IU; Dexamethason phosphat (dưới dạng Dexamethason natri phosphat) 15mg
Quy cách đóng gói Hộp 1 lọ 15 ml

Thông tin chi tiết về Spaylax

Thành phần hoạt chất

3 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
-
15mg
52.500IU

Chỉ định

Thuốc điều trị tại chỗ các bệnh viêm và dị ứng vùng mũi họng: Ngạt mũi, sổ mũi, viêm mũi dị ứng, viêm mũi sunghuyết, viêm mũi vận mạch, viêm xoang cấp và mãn tính.

Tính chất:

Dung dịch thuốc xịt mũi ALADKA điều trị chống sung huyết niêm mạc, chống dị ứng và kháng khuẩn tại chỗ trong các bệnh lý vùng mũi họng do thành phần có chứa Neomycin sulfat 0,5%, Dexamethason natriphosphat 0,1%, Xylometazolin 0,05%. Thuốc được bào chế dưới dạng phun sương,các hạt nhỏ li ti thấm sâu vào các khe, hốc nơi bị bệnh nên hiệu quả vượt trộiso với các dạng thuốc nhỏ khác.

Các đặc tính dược lực học:

-Neomycin sulfat: Là kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có cơ chế diệt khuẩn do ức chế quá trình sinh tổng hợp protein vi khuẩn. Những vi khuẩn nhạy cảm với neomycin như:Staphylococcus aureus, Escherichia coli,Haemophilus influenzae, Klebisella, Enterobactercác loại, Neisseria các loại.

-Dexamethason natri phosphat: Là fluomethyl prednisolon, glucocorticoid tổng hợp. Các glucocorticoid tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó tác động đến một số gen được dịch mã. Các glucocorticoid cũng còn một số tác dụng trực tiếp,có thể thông qua trung gian gắn kết vào thụ thể. Dexamethason có các tác dụng chính của glucocorticoid là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Về hoạtlực chống viêm, dexamethason mạnh hơn hydrocortison 30 lần, mạnh hơnprednisolon 7 lần.

-Xylometazolin hydroclorid thuộc nhóm các aryl alkylimidazolin có tác dụng giống thần kinh giao cảm, tương tự như naphazolin. Thuốc có tác dụng co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, giảm sưngvà sung huyết khi tiếp xúc với niêm mạc. Xylometazolin tác dụng trực tiếp lên thụ thể alpha-adrenergic ở niêm mạc mũi gây co mạch nên giảm lưu lượng máu qua mũi và giảm sung huyết.

Các đặc tính dược động học:

- Neomycin sulfat và Dexamethasonnatri phosphat: Hấp thu tại chỗ nơi xịt thuốc, hấp thu tăng khi niêm mạc bị tổn thương.

- Xylometazolin: Sau khi dùng tại chỗ dung dịch Xylometazolin ở niêm mạc mũi, tác dụng co mạch đạt được trong vòng 5-10 phút và kéo dài trong khoảng 10 giờ.

Chống chỉ định

- Mẫn cảm với Xylometazolin,Dexamethason, Neomycin, Aminoglycosid hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc,người có tiền sử mẫn cảm với thuốc adrenergic. - Người bị glaucôm góc đóng, người đang dùng các thuốc trầm cảm 3 vòng, trẻ em dưới 6 tuổi. - Nhiễm nấm toàn thân, sốt rét thểnão, nhiễm virus tại chỗ hoặc nhiễm khuẩn lao, lậu chưa kiểm soát được bằng thuốckháng khuẩn và khớp bị hủy hoại nặng, trong nhãn khoa do nhiễm virus (Herpessimplex mắt thể hoạt động);, nhiễm nấm hoặc nhiễm khuẩn lao ở mắt. - Tắc ruột, bệnh viêm – loét đường tiêu hóa.

Liều lượng - Cách dùng

Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi:Ngày xịt 2-4 lần. Mỗi lần 1-2 nhát xịt.

Cách sử dụng

- Lắc mạnh lọ thuốc, mở nắp bảo vệ.
- Cầm lọ thuốc theo phương thẳng đứng xịt thử vào không khí, sau đó hướng thẳng vào mũi xịt dứt khoát đồng thời hít nhẹ.
- Đậy nắp bảo vệ sau khi dùng 

Tác dụng phụ

Phản ứng phụ nghiêm trọng ít khi xảy ra khi dùng tại chỗ thuốc xịt mũi 3 thành phần Dexemethason, Xylometazolin, Neomycin ở liều điều trị. Một số phản ứng phụ thường gặp nhưng thoáng qua có thể gây kích ứng tạm thời tại chỗ, nóng rát ở mũi, buồn nôn, nhức đầu, khô niêm mạc mũi hoặc có thể gây các phản ứng mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.Một số phản ứng toàn thân xảy ra do thuốc nhỏ mũi thấm xuống họng gây: * Neomycin: Thường gặp, ADR > 1/100 Dùng tại chỗ: Phản ứng tăng mẫn cảm như viêm da, ngứa, sốt do thuốc và phản vệ. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Tăng enzym gan và bilirubin, loạn tạo máu, thiếu máu tan máu, lú lẫn, dị cảm, mất phương hướng, rung giật nhãn cầu,tăng tiết nước bọt, viêm miệng. Dùng thuốc kéo dài có thể dẫn tới chóng mặt, rung giật nhãn cầu và điếc, ngay cả sau khi đã ngừng thuốc. * Dexamethason: - Thường gặp, ADR > 1/100 Rối loạn điện giải: Hạ kali huyết,giữ natri và nước gây tăng huyết áp và phù nề. Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng dạng Cushing, giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucid, rốiloạn kinh nguyệt. Cơ xương: Teo cơ hồi phục, loãngxương, gãy xương bệnh lý, nứt đốt sống, hoại tử xương vô khuẩn. Tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng,loét chảy máu, loét thủng, viêm tụy cấp. Da: Teo da, ban đỏ, bầm máu, rậm lông. Thần kinh: Mất ngủ, sảng khoái. -Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Quá mẫn, đôi khi gây choáng phản vệ,tăng bạch cầu, huyết khối tắc mạch, tăng cân, ngon miệng, buồn nôn, khó ở, nấc,áp xe vô khuẩn. - Triệu chứng và các dấu hiệu ngừng thuốc: Giảm quá nhanh liều thuốc sau khi điều trị kéo dài có thể dẫn tới suy thượng thận cấp, hạ huyết áp và chết. Ngừng thuốc đôi khi giống như tái phát bệnh. * Xylometazolin Hcl Phản ứng phụ nghiêm trọng ít khi xảy ra khi dùng tại chỗ xylometazolin ở liều điều trị. Một số phản ứng phụ thường gặp nhưng thoáng qua như kích ứng niêm mạc ở nơi tiếp xúc, khô niêm mạc mũi, phản ứng xung huyết trở lại có thể xảy ra khi dùng dài ngày. Một số phản ứng toàn thân xảy ra do thuốc nhỏ mũi thấm xuống họng gây nên tăng huyết áp, tim đập nhanh, loạn nhịp. - Thường gặp: ADR > 1/100: Kích ứng tại chỗ - Ít gặp: 1/1000 < ADR <1/100: Cảm giác bỏng rát, khô hoặc loét niêm mạc, hắt hơi, xung huyết trở lại với biểu hiện đỏ, sưng và viêm mũi khi dùng thường xuyên dài ngày. - Hiếm gặp: ADR < 1/1000: Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, đánh trống ngực, mạch chậm và loạn nhịp. - Hướng dẫn xử lý ADR với các triệu chứng nhẹ, theo dõi và thường hết. Đặc biệt chú ý khi xảy ra phản ứng hấp thụ toàn thân, chủ yếu là điều trị triệu chứng và bổ trợ. Tiêm tĩnh mạch phentolamin có thể có hiệu quả trong điều trị tác dụng bất lợi nặng của thuốc. *Ghi chú: Thông báo chp bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

-Sử dụng các thuốc chống giao cảm nói chung cũng như Naphazoin cho người bệnh đang dùng cá thuốc ức chếMonoaminoxydase, Maprotilin hoặc các thuống chống trầm cảm 3 vòng có thể gây phản ứng tăng huyết áp nặng. - Mặc dù ít quan trọng, cũng nên cân nhắc các tương tác thuốc đã biết với các Corticoid dùng toàn thân.

Công dụng Spaylax

Thuốc điều trị tại chỗ các bệnh viêm và dị ứng vùng mũi họng: Ngạt mũi, sổ mũi, viêm mũi dị ứng, viêm mũi sunghuyết, viêm mũi vận mạch, viêm xoang cấp và mãn tính.

Tính chất:

Dung dịch thuốc xịt mũi ALADKA điều trị chống sung huyết niêm mạc, chống dị ứng và kháng khuẩn tại chỗ trong các bệnh lý vùng mũi họng do thành phần có chứa Neomycin sulfat 0,5%, Dexamethason natriphosphat 0,1%, Xylometazolin 0,05%. Thuốc được bào chế dưới dạng phun sương,các hạt nhỏ li ti thấm sâu vào các khe, hốc nơi bị bệnh nên hiệu quả vượt trộiso với các dạng thuốc nhỏ khác.

Các đặc tính dược lực học:

-Neomycin sulfat: Là kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có cơ chế diệt khuẩn do ức chế quá trình sinh tổng hợp protein vi khuẩn. Những vi khuẩn nhạy cảm với neomycin như:Staphylococcus aureus, Escherichia coli,Haemophilus influenzae, Klebisella, Enterobactercác loại, Neisseria các loại.

-Dexamethason natri phosphat: Là fluomethyl prednisolon, glucocorticoid tổng hợp. Các glucocorticoid tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó tác động đến một số gen được dịch mã. Các glucocorticoid cũng còn một số tác dụng trực tiếp,có thể thông qua trung gian gắn kết vào thụ thể. Dexamethason có các tác dụng chính của glucocorticoid là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Về hoạtlực chống viêm, dexamethason mạnh hơn hydrocortison 30 lần, mạnh hơnprednisolon 7 lần.

-Xylometazolin hydroclorid thuộc nhóm các aryl alkylimidazolin có tác dụng giống thần kinh giao cảm, tương tự như naphazolin. Thuốc có tác dụng co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, giảm sưngvà sung huyết khi tiếp xúc với niêm mạc. Xylometazolin tác dụng trực tiếp lên thụ thể alpha-adrenergic ở niêm mạc mũi gây co mạch nên giảm lưu lượng máu qua mũi và giảm sung huyết.

Các đặc tính dược động học:

- Neomycin sulfat và Dexamethasonnatri phosphat: Hấp thu tại chỗ nơi xịt thuốc, hấp thu tăng khi niêm mạc bị tổn thương.

- Xylometazolin: Sau khi dùng tại chỗ dung dịch Xylometazolin ở niêm mạc mũi, tác dụng co mạch đạt được trong vòng 5-10 phút và kéo dài trong khoảng 10 giờ.

Thông tin từ hoạt chất: Xylometazoline

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Xylometazoline

Xylometazoline thuộc nhóm các arylalkyl imidazoline. Xylometazoline khi được sử dụng trong mũi có tác dụng gây co mạch, chống sung huyết ở niêm mạc mũi và hầu họng. Xylometazoline gây tác dụng nhanh trong vòng vài phút và duy trì trong nhiều giờ. Xylometazoline được dung nạp tốt, ngay cả khi các niêm mạc dễ nhạy cảm, thuốc vẫn không gây cản trở chức năng của biểu mô của tiêm mao.

Dược động học Xylometazoline

Sau khi bơm hoặc nhỏ vào mũi, nồng độ của hoạt chất trong huyết tương rất thấp không thể kiểm tra được bằng các phương pháp phân tích thông thường hiện nay.

Chỉ định Xylometazoline

- Sổ mũi, nghẹt mũi trong cảm lạnh, cúm và do các nguyên nhân khác. - Trợ giúp tải các dịch tiết khi bị tổn thương vùng xoang. - Hỗ trợ điều trị sung huyết niêm mạc mũi họng trong viêm tai giữa. - Tạo điều kiện nội soi mũi dễ dàng.

Liều dùng Xylometazoline

Thuốc nhỏ mũi 0,05%: Dùng cho trẻ nhũ nhi và trẻ em dưới 6 tuổi: thường nhỏ 1 đến 2 giọt vào mỗi bên mũi, 1 đến 2 lần/ngày; không nên nhỏ quá 3 lần/ngày. Khí dung 0,1%: Dùng cho người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: mỗi lần xịt 1 liều vào trong mỗi bên mũi, thường khoảng 4 lần/ngày là đủ. Cách sử dụng bình xịt khí dung: Bình khí dung ở vị trí thẳng đứng, nắp ở phía trên. Lắc lọ thuốc vài lần. Cho ống tra mũi vào mũi và bấm nhanh và mạnh vào nút bấm ở phía trên của bình khí dung ; rút ống tra mũi ra trước khi thả tay bấm. Hít nhẹ qua mũi trong lúc bơm thuốc sẽ giúp thuốc được phân tán tối ưu. Ðậy nút bảo vệ lại sau mỗi lần dùng.

Chống chỉ định Xylometazoline

Như các thuốc gây co mạch khác, không nên dùng Xylometazoline trong các trường hợp sau : - Cắt tuyến yên qua đường xương bướm (hay sau các phẫu thuật bộc lộ màng cứng qua đường miệng hoặc mũi);. - Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Tương tác Xylometazoline

Các tác dụng phụ sau đây có thể được ghi nhận trong một vài trường hợp: cảm giác nóng rát ở mũi và cổ họng, gây kích ứng tại chỗ, buồn nôn, nhức đầu, khô niêm mạc mũi.

Thận trọng lúc dùng Xylometazoline

Như với tất cả các thuốc cùng nhóm trị liệu, Xylometazoline phải được sử dụng thận trọng trong trường hợp có phản ứng giao cảm quá mức, thể hiện qua việc mất ngủ, chóng mặt... Như với các thuốc gây co mạch tại chỗ, việc điều trị liên tiếp và kéo dài bằng Otrivin, như trong bệnh viêm mũi mãn tính, là không nên. LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ Sử dụng thận trọng cho phụ nữ mang thai. Phụ nữ cho con bú chỉ dùng Xylometazoline khi có chỉ định của bác sĩ.

Bảo quản Xylometazoline

Tránh nóng (để thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C)

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook