Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược
Thuốc Choliver - Viên nén bao đường - Hình ảnh sản phẩm
Thuốc Choliver - Ảnh 1
Thuốc Choliver - Ảnh 2

Choliver

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VNA-2231-04
Dạng bào chế
Viên nén bao đường
Lượt xem
10,271
Thành phần
Cao Actiso, Cao mật heo, Bột nghệ
Quy cách đóng gói Hộp 1 tuýp x 100 viên nén bao đường

Thông tin chi tiết về Choliver

Thành phần hoạt chất

1 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
-

Công dụng Choliver

Phòng và điều trị rối loạn đường mật, viêm mật, lợi tiểu.

Điều trị chứng khó tiêu: trướng bụng, chậm tiêu hóa, ợ, đầy hơi, buồn nôn do suy giảm chức năng gan.

Điều trị viêm gan, vàng da, viêm thận cấp và mạn.

Cải thiện chức năng bài tiết của gan và thận.

Làm giảm cholesterol trong máu.

Dùng giải độc, chống dị ứng, mụn nhọt, ngứa, nổi mề đay.

Giúp ăn ngon miệng.

Chống táo bón.

Tính chất

- Actisô có tên khoa học là Cynara scolymus L., thuộc họ cúc Asteraceae (Compositae). Actisô làm tăng lượng mật bài tiết, tăng lượng nước tiểu, lượng urê trong nước tiểu cũng tăng lên, hằng số Ambard hạ xuống, lượng cholesterin và urê trong máu cũng hạ.

- Nghệ có tên khoa học là Curcuma Longa L., thuộc họ gừng (Zingiberaceae), làm tăng khả năng giải độc của gan, làm giảm galactoza ở bệnh nhân bị galactoza niệu, giảm urobilin trong nước tiểu, làm tăng lượng và độ sánh của nước mật trong tá tràng, nhưng không tăng lượng bilirubin. Nghệ có tính diệt nấm, sát khuẩn. Trong nghệ có:

Paratolyl metylcacbinol kích thích sự bài tiết mật của các tế bào gan. Chất màu có tính chất thông mật, gây co bóp túi mật. Curcumen có tác dụng phá cholesterol trong máu. Curcumin và tinh dầu có tác dụng kháng sinh đối với Staphyllococcus aureus, Salmonella paratyphi, Mycobacterium tuberculosis, Trichophyton gypcum và vi trùng khác. Tinh dầu Nghệ có khả năng thấm qua màng tế bào đặc biệt là vỏ sáp khuẩn lao và hủi.

Mật heo: thường dùng dạng cao, có tác dụng kích thích nhu động ruột, tăng hấp thu các chất ở vùng tá tràng, kích thích rất mạnh sự bài tiết mật, vừa có tác dụng thông mật, giúp và cùng dịch vị tiêu hoá chất béo. Mật còn là chất sát trùng đường ruột.

Ngoài ra, natri cholat - thành phần chủ yếu trong mật heo, có tác dụng giảm ho và chống co giật.


Thông tin chi tiết về Choliver

Chỉ định

Phòng và điều trị rối loạn đường mật, viêm mật, lợi tiểu.

Điều trị chứng khó tiêu: trướng bụng, chậm tiêu hóa, ợ, đầy hơi, buồn nôn do suy giảm chức năng gan.

Điều trị viêm gan, vàng da, viêm thận cấp và mạn.

Cải thiện chức năng bài tiết của gan và thận.

Làm giảm cholesterol trong máu.

Dùng giải độc, chống dị ứng, mụn nhọt, ngứa, nổi mề đay.

Giúp ăn ngon miệng.

Chống táo bón.

Tính chất

- Actisô có tên khoa học là Cynara scolymus L., thuộc họ cúc Asteraceae (Compositae). Actisô làm tăng lượng mật bài tiết, tăng lượng nước tiểu, lượng urê trong nước tiểu cũng tăng lên, hằng số Ambard hạ xuống, lượng cholesterin và urê trong máu cũng hạ.

- Nghệ có tên khoa học là Curcuma Longa L., thuộc họ gừng (Zingiberaceae), làm tăng khả năng giải độc của gan, làm giảm galactoza ở bệnh nhân bị galactoza niệu, giảm urobilin trong nước tiểu, làm tăng lượng và độ sánh của nước mật trong tá tràng, nhưng không tăng lượng bilirubin. Nghệ có tính diệt nấm, sát khuẩn. Trong nghệ có:

Paratolyl metylcacbinol kích thích sự bài tiết mật của các tế bào gan. Chất màu có tính chất thông mật, gây co bóp túi mật. Curcumen có tác dụng phá cholesterol trong máu. Curcumin và tinh dầu có tác dụng kháng sinh đối với Staphyllococcus aureus, Salmonella paratyphi, Mycobacterium tuberculosis, Trichophyton gypcum và vi trùng khác. Tinh dầu Nghệ có khả năng thấm qua màng tế bào đặc biệt là vỏ sáp khuẩn lao và hủi.

Mật heo: thường dùng dạng cao, có tác dụng kích thích nhu động ruột, tăng hấp thu các chất ở vùng tá tràng, kích thích rất mạnh sự bài tiết mật, vừa có tác dụng thông mật, giúp và cùng dịch vị tiêu hoá chất béo. Mật còn là chất sát trùng đường ruột.

Ngoài ra, natri cholat - thành phần chủ yếu trong mật heo, có tác dụng giảm ho và chống co giật.


Chống chỉ định

Phụ nữ có thai. Người bị bệnh tiểu đường. Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều lượng & Cách dùng

Uống thuốc trước bữa ăn, uống với nhiều nước.

Ngày uống 3 lần:

Người lớn: mỗi lần 2 - 4 viên.

Trẻ em: mỗi lần 1 - 2 viên.

Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Tác dụng ngoài ý muốn

Trường hợp bị tiêu chảy hay đau bụng nên gián đoạn việc dùng thuốc. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thông tin về hoạt chất: Bột nghệ

Thuốc này chứa hoạt chất Bột nghệ. Để biết thêm thông tin chi tiết về cơ chế tác dụng, dược lực học, dược động học của hoạt chất này, vui lòng xem:

Xem chi tiết hoạt chất Bột nghệ

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook