Hotline: 0971899466 nvtruong17@gmail.com
Thuốc Biệt Dược

Chưa có hình ảnh

Babyseptol

Đã được kiểm duyệt

Thông tin nhanh

Số đăng ký
VN-15937-12
Dạng bào chế
Hỗn dịch uống
Lượt xem
8,912
Quy cách đóng gói Hộp 1 chai 60ml

Thông tin chi tiết về Babyseptol

Thành phần hoạt chất

2 hoạt chất

Tên hoạt chất Hàm lượng
200mg/5ml; 40mg/5ml
-

Chỉ định

Nhiễm trùng đường hô hấp: viêm phế quản mãn, viêm xoang mũi, viêm tai giữa. Nhiễm trùng thận-tiết niệu: viêm bàng quang, viêm đài-bể thận, viêm tuyến tiền liệt cấp & mãn. Viêm nhiễm đường tiều hóa, kiết ly mãn, đặc biệt nhiễm khuẩn do Salmonella, Shigella, E. coli. Thuốc cũng được dùng rộng rãi ở trẻ em.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với sulfamid hay trimethoprim. Trẻ em < 3 tháng tuổi. Phụ nữ có thai & cho con bú.

Liều lượng - Cách dùng

Pha theo tỷ lệ 1 gói (Sulfamethoxazol 200mg, trimethoprim 40mg) trong 5ml nước.

Lắc kỹ trước khi dùng nhằm thu được hỗn dịch đồng đều.
Trẻ dưới 12 tuổi, trừ khi được kê đơn riêng, liều khuyên dùng là 6mg trimethoprim và 30mg sulfamethoxazole cho 1kg cân nặng trong 24h, chia làm 2 liều bằng nhau. Liều chuẩn:
- Từ 6 tuần đến 5 tháng tuổi: 2,5ml, cách mỗi 12 giờ.
- Trẻ từ 6 tháng đến 5 tuổi: 5ml, cách mỗi 12 giờ.
- Trẻ từ 6 tuổi đến 12 tuổi: 10ml, cách mỗi 12 giờ.
- Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 20ml, cách mỗi 12 giờ.

Cần tiếp tục điều trị cho tới khi hết triệu chứng 2 ngày, phần lớn điều trị phải ít nhất 5 ngày. Nếu sau 7 ngày điều trị mà không cải thiện về lâm sàng, cần xem lại bệnh nhân.
Viêm phế nang do Pneumocystis carinii: Nên dùng liều cao 20mg trimethoprim và 100mg sulfamethoxazole cho 1 kg cân nặng mỗi ngày, chia làm 2 hoặc nhiều liều, dùng trong 2 tuần.

Tác dụng phụ

Tiêu chảy hay nổi dát đỏ ở da (ngưng thuốc);. Buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc dị ứng da mẩn đỏ nhẹ. Nếu dùng lâu, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi: thuốc có thể làm thay đổi các yếu tố trong máu: giảm thrombin, giảm bạch cầu hạt.

Công dụng Babyseptol

Nhiễm trùng đường hô hấp: viêm phế quản mãn, viêm xoang mũi, viêm tai giữa. Nhiễm trùng thận-tiết niệu: viêm bàng quang, viêm đài-bể thận, viêm tuyến tiền liệt cấp & mãn. Viêm nhiễm đường tiều hóa, kiết ly mãn, đặc biệt nhiễm khuẩn do Salmonella, Shigella, E. coli. Thuốc cũng được dùng rộng rãi ở trẻ em.

Thông tin từ hoạt chất: Sulfamethoxazole

Các thông tin dược lý, dược động học và tác dụng của hoạt chất chính

Dược lực Sulfamethoxazole

Sulfamethoxazole là một sulfamid phối hợp vớitrimethoprim là kháng sinh tổng hợp dẫn xuất pyrimidin. Hai chất này thường phối hợp với nhau theo tỉ lệ 1 trimethoprim và 5 sulfamethoxazol. Sự phối hợp này tạo tác dụng hiệp đồng tăng cường làm tăng hiệu quả điều trị và giảm kháng thuốc.

Dược động học Sulfamethoxazole

Sulfamethoxazole tan trong lipid mạnh và có thể tích phân bố nhỏ hơn trimethoprim. Khi phối hợp Trimethoprim với sulfamethoxazol theo tỉ lệ 1:5 thì sẽ đạt được nồng độ trong huyết tương với tỉ lệ 1 : 20, đây là tỉ lệ tối ưu cho tác dụng của thuốc. Sulfamethoxazole hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, sinh khả dụng cao, đạt nồng độ trong huyết xấp xỉ đường tiêm tĩnh mạch. Thuốc phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể cả dịch não tuỷ. Sulfamethoxazole chuyển hoá ở gan và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu ở dạng nguyên vẹn và dạng đã chuyển hoá. Thời gian bán thải 9 - 11 giờ ở người bình thường và kéo dài hơn ở bệnh nhân suy thận.

Tác dụng Sulfamethoxazole

Sulfamethoxazole có phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng lên nhiều vi khuẩn ưu khí gram âm và dương bao gồm: Staphylococcus, Streptococcus, Legionella pneumophilia, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, E. coli, Salmonella, Shigella, Enterobacter, Proteus mirabilis, Proteus indol dương tính, Klebsiella, Haemophilus influenzae... Các vi khuẩn kháng thuốc là: Enterococcus, Campylobacter và các vi khuẩn kỵ khí. Cơ chế tác dụng của thuốc: Sulfamethoxazol có cấu trúc tương tự acid para aminobenzoic (PABA). Nó cạnh tranh với PABA nhờ có ái lực cao với dihydropteroat synthetase (ức chế giai đoạn I của quá trình tổng hợp acid folic của vi khuẩn).

Chỉ định Sulfamethoxazole

Điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm. - Nhiễm khuẩn tiết, sinh dục. - Nhiễm khuẩn hô hấp: viêm phế quản, viêm phổi, viêm xoang, viêm tai giữa... - Nhiễm khuẩn đường tiêu hoá.

Liều dùng Sulfamethoxazole

Người lớn: 480 - 960 mg /lần x 2 lần/24h. Trẻ em: 48 mg/kg/24h chia 2 lần.

Chống chỉ định Sulfamethoxazole

- Suy gan, suy thận nặng. - Thiếu máu hồng cầu to. - Người mang thai, trẻ sơ sinh, trẻ đẻ non. - Mẫn cảm với thuốc.

Tương tác Sulfamethoxazole

Nguy cơ ngộ độc thận tăng khi sử dụng đồng thời sulfamethoxazol với ciclosporin. Các chất đối kháng folat như methotrexat, pyrimethamin khi sử dụng đồng thời với sulfamethoxazol có thể làm tăng tỷ lệ bị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.

Tác dụng phụ Sulfamethoxazole

Thường do gây ra. - Tiêu hoá: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm miệng, viêm lưỡi... - Thận: viêm thận kẽ, suy thận, sỏi thận. - Da: ban da, mụn phỏng, mày đay, ngứa, hội chứng Stevén - Johnson và Lyell. - Máu: thiếu máu hồng cầu to do thiếu acid folic, thiếu máu tan máu, giảm huyết cầu tố, nhất là người thiếu G6PD. - Các tác dụng không mong muốn khác: vàng da ứ mật, tăng K+ huyết, ù tai, ảo giác. Tiêm tĩnh mạch có thể gây viêm tĩnh mạch, tổn thương mô.

Thận trọng lúc dùng Sulfamethoxazole

Suy thận, tuổi già và điều trị kéo dài với liều cao. Cần theo dõi nguy cơ tác dụng có hại lên chuyển hoá acid folic và máu.

Bảo quản Sulfamethoxazole

Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, để ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

Hỗ trợ khách hàng

Hotline: 0971899466

Hỗ trợ 24/7 - Miễn phí tư vấn

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Bình luận của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi hiển thị. Không được chèn link hoặc nội dung spam.

Chưa có bình luận nào

Hãy là người đầu tiên bình luận về nội dung này!

Gọi Zalo Facebook